Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số: 08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 242/TTr-SXD ngày 09 tháng 04 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số: 87/BCTĐ-STP, ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN
(Kèm theo quyết định số: 05/2015/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; phân công, phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cấp nước an toàn để triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ UBND CÁC CẤP
Điều 2. Trách nhiệm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo);
b) Giúp Ban Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá tổng hợp công tác triển khai kế hoạch cấp nước an toàn do các đơn vị cấp nước thực hiện;
c) Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn do các đơn vị cấp nước lập;
d) Hướng dẫn các đơn vị cấp nước triển khai kế hoạch cấp nước an toàn;
e) Tổng hợp, báo cáo hàng năm, đột xuất tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn với UBND tỉnh và Bộ Xây dựng;
f) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn;
g) Kiểm tra, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo; giữa các Sở, Ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai kế hoạch cấp nước an toàn; tổng hợp xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định;
h) Lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
i) Phối hợp với cơ quan chức năng các cấp tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước an toàn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu cho UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch quan trắc môi trường để kiểm soát chất lượng nước;
b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc bảo vệ và duy trì nguồn nước không bị ô nhiễm;
c) Quản lý việc cấp phép khai thác, xả thải và sử dụng tài nguyên nước đảm bảo an toàn cấp nước;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh kiểm tra các hoạt động xả thải ra môi trường của các cá nhân, tổ chức; xử lý các vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước và xử lý các nguồn nước ô nhiễm;
e) Quản lý việc sử dụng đất cho việc xây dựng các công trình phục vụ cho kế hoạch cấp nước an toàn;
f) Phối hợp với cơ quan chức năng các cấp tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước an toàn.
3. Sở Tài chính
a) Thẩm định kinh phí hàng năm cho hoạt động của Ban Chỉ đạo;
b) Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí hoạt động cấp nước an toàn và nguồn kinh phí tuyên truyền về công tác bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn;
d) Phối hợp với cơ quan chức năng các cấp tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước an toàn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án cấp nước an toàn;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn;
c) Vận động thu hút nguồn vốn cho các hoạt động thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn;
d) Tham mưu cho UBND tỉnh về chính sách khuyến khích đầu tư cho lĩnh vực cấp nước; phân bổ nguồn vốn thực hiện các dự án cấp nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước;
e) Phối hợp với cơ quan chức năng các cấp tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước an toàn.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện sử dụng và kế hoạch khai thác nguồn nước mặt đảm bảo an toàn;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan thanh, kiểm tra các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước mặt;
c) Tham mưu cho UBND tỉnh đối với Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; công tác đầu tư xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, giám sát chất lượng nước và các chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, thủy lợi trên địa bàn tỉnh để từ đó có kế hoạch bảo vệ nguồn nước chung;
d) Phối hợp với cơ quan chức năng các cấp tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về cấp nước an toàn.
6. Sở Y tế
a) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đánh giá chất lượng nước ăn uống và chất lượng nguồn nước khai thác;
b) Chỉ đạo Trung tâm Y tế Dự phòng trực tiếp giám sát, kiểm tra đánh giá chất lượng nước ăn uống, chất lượng nguồn nước khai thác.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện công tác giáo dục trong trường học để tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các công trình cấp nước và vai trò quan trọng của tài nguyên nước.
8. Sở Thông tin Truyền thông
a) Có hình thức tuyên truyền rộng rãi về nội dung cấp nước an toàn tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức xây dựng các chương trình, phóng sự trên báo chí, truyền hình, phát thanh tuyên truyền phổ biến nội dung cấp nước an toàn.
9. Công an tỉnh (mời tham gia)
a) Giám sát, kiểm tra và xử lý các hoạt động trái quy định vi phạm đến hoạt động cấp nước;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thanh kiểm tra các hoạt động xả thải ra môi trường của các cá nhân, tổ chức; xử lý các vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước;
c) Kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi xâm hại và phá hoại hệ thống cấp nước;
d) Chỉ đạo trực tiếp Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường thanh kiểm tra và xử lý vi phạm các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.
10. UBND cấp huyện
a) Tổ chức tuyên truyền về cấp nước an toàn trên địa bàn quản lý;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi giám sát các cơ sở, đơn vị cấp nước triển khai cấp nước an toàn trên địa bàn;
c) Theo dõi, rà soát các quy hoạch, thực hiện xây dựng nông thôn mới, các chương trình phát triển trang trại làng nghề để triển khai khắc phục các khu vực bãi chôn lấp, nghĩa trang, trang trại chăn nuôi ảnh hưởng đến nguồn nước;
d) Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra xử lý các hoạt động vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước; xử lý các trường hợp lấn chiếm hành lang bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ hệ thống ống cấp nước và các trường hợp phá hoại các công trình cấp nước trên địa bàn quản lý;
e) Phối hợp với đơn vị cấp nước và các cơ quan liên quan khắc phục các sự cố về cấp nước an toàn trên địa bàn quản lý;
f) Lập kế hoạch cấp nước an toàn do mình quản lý.
11. UBND cấp xã
a) Phối hợp hướng dẫn tuyên truyền về sử dụng nước sạch cho người dân đảm bảo an toàn cấp nước trên địa bàn quản lý;
b) Tăng cường các biện pháp phát hiện các trường hợp gây ô nhiễm, báo cáo cơ quan chức năng có thẩm quyền để có biện pháp xử lý kịp thời;
c) Vận động người dân sử dụng đúng và hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật;
d) Theo dõi, giám sát việc xả thải của các trang trại chăn nuôi, các làng nghề, các bãi chôn lấp, nghĩa trang để bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
1. Các cơ quan, tổ chức được phân giao nhiệm vụ tại Quy định này có trách nhiệm báo cáo định kỳ lĩnh vực được phân giao gửi về cơ quan thường trực (Sở Xây dựng) 01lần/năm (trước ngày 10/12 hàng năm) để tổng hợp báo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chương trình và gửi báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những bất cập ảnh hưởng đến nguồn nước, chương trình cấp nước an toàn hoặc có vướng mắc liên quan đến Quy định này, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về cơ quan thường trực (Sở Xây dựng) xem xét giải quyết và tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh theo quy định./.
- 1Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo đảm bảo cấp nước an toàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo đảm bảo cấp nước an toàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cấp nước cho hộ dân đang thiếu nước sinh hoạt do hạn hán từ nguồn hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn Hệ thống cấp nước thành phố Kon Tum, tỉnh Kon tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo đảm bảo cấp nước an toàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo đảm bảo cấp nước an toàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cấp nước cho hộ dân đang thiếu nước sinh hoạt do hạn hán từ nguồn hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn Hệ thống cấp nước thành phố Kon Tum, tỉnh Kon tum
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 05/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Duy Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra