- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3Pháp lệnh Giá năm 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 19 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NÐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NÐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ÐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 07/2008/QÐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban - ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá sàn để bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
3. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
4. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
5. Định giá tài sản cố định.
6. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán kiên cố, nhà tạm, nhà bao che các trại ươm giống.
2. Nhà ở liên kế:
a) Nhà ở liên kế: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
b) Nhà phố liên kế (nhà phố): Loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v.
c) Nhà liên kế có sân vườn: Loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt (có cửa đi) ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Xem xét biệt thự căn cứ vào tình trạng lúc xây dựng (nguyên thủy).
Điều 3. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà. Việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4, Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng chưa bao gồm hệ thống cấp thoát nước và cấp điện trong nhà.
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI
Điều 4. Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới
TT | Loại nhà | ĐVT | Đơn giá |
I | Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm | ||
1 | Nhà tre lá, nền đất | Đồng/m² | 150.000 |
2 | Khung cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 180.000 |
3 | Khung cột gỗ tạp, nền gạch tàu, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 250.000 |
4 | Khung cột gỗ tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 295.000 |
II | Nhà ở dạng độc lập cột gỗ xây dựng | ||
1 | Nền đất, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 225.000 |
2 | Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 340.000 |
3 | Nền lát gạch tàu, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 295.000 |
4 | Nền đất, vách lá, mái lá | Đồng/m² | 275.000 |
5 | Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole | Đồng/m² | 390.000 |
6 | Nền lát gạch tàu, vách lá, mái tole | Đồng/m² | 345.000 |
III | Nhà bán kiên cố | ||
1 | Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá + tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần. | Đồng/m² | 320.000 |
2 | Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá + tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần. | Đồng/m² | 390.000 |
3 | Cột gạch + gỗ xây dựng, vách lá + vách tole + cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu | Đồng/m² | 420.000 |
4 | Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole + ván ép, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần. | Đồng/m² | 500.000 |
5 | Có một phần móng, cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng ximăng, không trần. | Đồng/m² | 650.000 |
6 | Có một phần móng, cột BTCT, cột gỗ, vách tole và xây tường, mặt trước xây tường + ốp gạch trang trí, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần. | Đồng/m² | 845.000 |
IV | Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 833.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 664.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.005.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 836.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 549.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 721.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 504.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 676.000 |
V | Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 884.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 715.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.056.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 887.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 600.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 772.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 555.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 727.000 |
VI | Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, không móng (chôn chân, kê tán) (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.175.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.006.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.347.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.178.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.060.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 891.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.232.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.063.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.015.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 846.000 |
11 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.018.000 |
VII | Nhà ở dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.415.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.246.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.587.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.418.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.131.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.303.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.086.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.258.000 |
VIII | Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.463.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.294.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.635.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.466.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.179.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.351.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.134.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.306.000 |
IX | Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.715.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.546.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.887.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.718.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.600.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.431.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.772.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.603.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.386.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.558.000 |
X | Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.787.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.618.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.959.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.790.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.672.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.503.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 1.844.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.675.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m² | 1.458.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.630.000 |
XI | Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.344.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 2.175.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.516.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.347.000 |
5 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m² | 2.643.000 |
6 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói | Đồng/m² | 3.018.750 |
XII | Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.512.000 |
2 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m² | 2.343.000 |
3 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.695.000 |
4 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 2.526.000 |
5 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.867.000 |
6 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.698.000 |
7 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m² | 3.093.000 |
8 | Nền gạch men, mái BTCT, có dán ngói | Đồng/m² | 3.318.000 |
XIII | Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần | Đồng/m² | 2.231.500 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 2.062.500 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần | Đồng/m² | 2.403.500 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.234.500 |
XIV | Nhà ở dạng độc lập: móng, khung dầm BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.454.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m² | 2.400.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.741.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.572.000 |
XV | Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.569.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần | Đồng/m² | 2.400.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.741.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.572.000 |
5 | Nền gạch men, mái BTCT, dán ngói | Đồng/m² | 3.000.000 |
6 | Nền gạch men, mái BTCT | Đồng/m² | 2.775.000 |
XVI | Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 3.506.500 |
2 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần | Đồng/m² | 3.337.500 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 3.678.500 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 3.509.500 |
5 | Nền gạch men, mái BTCT, dán ngói | Đồng/m² | 4.031.000 |
6 | Nền gạch men, mái BTCT | Đồng/m² | 3.806.000 |
XVII | Nhà biệt thự: móng cột xây gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.156.500 |
2 | Nền gạch bông, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 1.987.500 |
XVIII | Nhà biệt thự: móng cột xây gạch, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.389.000 |
2 | Nền gạch bông, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.220.000 |
XIX | Nhà biệt thự: móng cột gạch, sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi | ||
1 | Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.610.250 |
2 | Nền gạch bông, mái ngói, không trần | Đồng/m² | 2.441.250 |
B. Bảng giá chuẩn nhà vệ sinh:
TT | Loại nhà | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhà tre lá nền đất (có xí xỏm) | Đồng/m² | 160.000 |
2 | Nhà tre lá nền láng ximăng có BT lót (có xí xỏm) | Đồng/m² | 275.000 |
3 | Nhà tre lá nền lát gạch tàu (có xí xỏm) | Đồng/m² | 230.000 |
4 | Khung BTCT tường xây gạch, nền gạch men , mái tole, không trần | Đồng/m² | 2.540.160 |
5 | Khung BTCT tường xây gạch nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m² | 2.709.160 |
6 | Hầm tự hoại | Đồng/m² | 1.000.000 |
7 | Tường xây gạch, không ốp lát gạch men, cột gạch, mái tole | Đồng/m² | 1.600.000 |
8 | Tường gạch, ốp lát gạch men, mái BTCT, cột BTCT | Đồng/m² | 2.400.000 |
9 | Tường gạch, ốp lát gạch men, mái tole (ngói), cột BTCT | Đồng/m² | 2.000.000 |
C. Bảng giá chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất:
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV); mái lợp tole.
TT | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
I | Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ ≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục | ||
1 | Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ nhóm IV | Đồng/m² | 746.000 |
2 | Tường gạch; cột gạch, kèo thép | Đồng/m² | 801.000 |
3 | Cột bê tông cốt thép, tường gạch, kèo thép | Đồng/m² | 1.110.000 |
4 | Cột kèo BTCT, tường gạch | Đồng/m² | 1.147.000 |
5 | Cột kèo thép, tường gạch | Đồng/m² | 1.001.000 |
6 | Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, tường gạch | Đồng/m² | 801.000 |
II | Loại 2: Nhà 1 tầng khẩu độ 12m< L < 18m, cao≤ 9m, không có cầu trục | ||
1 | Cột BTCT, kèo thép, tường gạch | Đồng/m² | 1.482.000 |
2 | Cột kèo BTCT, tường gạch | Đồng/m² | 1.544.000 |
3 | Cột kèo thép, tường gạch | Đồng/m² | 1.373.000 |
III | Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tole thì giảm 10% đơn giá. |
D. Bảng giá chuẩn vật kiến trúc (công trình khác):
TT | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
I | Hàng rào: | ||
1 | Kẽm gai, trụ bê tông cốt thép hoặc trụ đá | Đồng/m² | 65.000 |
2 | Lưới B40 , trụ bê tông cốt thép | Đồng/m² | 90.000 |
3 | Xây tường gạch, trụ bê tông cốt thép | Đồng/m² | 242.500 |
4 | Hàng rào song sắt: có móng, cột, đà kiềng bằng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt. | Đồng/m² | 771.000 |
5 | Hàng rào lưới B40: có móng, cột, đà kiềng bằng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình). | Đồng/m² | 716.000 |
6 | Song sắt hàng rào | Đồng/m² | 293.500 |
7 | Kẽm gai trụ tre hoặc gỗ tạp, Carô ≤ 20 cm | Đồng/m² | 60.000 |
8 | Lưới B40 có trụ đá | Đồng/m² | 70.000 |
II | Các công trình khác: | ||
1 | Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích <100m3 cao trên 10 m) | m3 | 18.000.000 |
2 | Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích >100m3 cao trên 10 m) | m3 | 24.000.000 |
3 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3) | m3 | 687.500 |
4 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích 50 - 100m3) | m3 | 764.500 |
5 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích 100 – 200m3) | m3 | 840.125 |
6 | Hồ nước bằng bê tông cốt thép | m3 | 1.177.500 |
7 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích 50 -100m3) | m3 | 1.255.500 |
8 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích 100 - 300m3) | m3 | 1.374.000 |
9 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích 300 - 500m3) | m3 | 1.570.500 |
10 | Sân có láng đá mài có bê tông lót | m2 | 360.000 |
11 | Sân bê tông nhựa nóng có kết cấu nền | m2 | 400.000 |
12 | Lan can (khung sắt hoặc khung sắt xây lửng) | m2 | 200.000 |
13 | Sàn gỗ có kết cấu đỡ bằng gỗ | m2 | 489.000 |
14 | Mái hiên tole có kết cấu đỡ bằng gỗ xây dựng | m2 | 200.000 |
15 | Vách lá có kết cấu đỡ bằng tre lá, gỗ tạp | m2 | 80.000 |
16 | Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre lá, gỗ tạp | m2 | 70.000 |
17 | Vách Tole, mái tole kết cấu đỡ bằng gỗ tạp | m2 | 120.000 |
18 | Mộ đất | cái | 1.200.000 |
19 | Mộ đá (xây gạch, trát vữa, quét vôi) | cái | 3.500.000 |
20 | Giếng nước bơm tay không nền | cái | 2.500.000 |
21 | Giếng nước bơm tay có nền | cái | 3.000.000 |
22 | Đồng hồ điện (điện kế chính) | cái | 250.000 |
23 | Đồng hồ nước | cái | 350.000 |
24 | Đồng hồ điện phụ (điện kế phụ hơi) | cái | 100.000 |
25 | Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất, cao H<3m | m2 | 120.000 |
26 | Cống, bọng cấp thoát nước BTCT | m3 | 3.700.000 |
E. Bảng giá chuẩn công tác xây lắp:
TT | Tên công việc | ĐVT | Đơn giá |
1 | Đóng cừ tràm L = 5m (25cây/m2 + cả công đào đất) | m2 | 798.000 |
2 | Đóng cừ tràm L = 3m (25cây/m2 + cả công đào đất) | m2 | 550.000 |
3 | Cát tôn nền | m3 | 41.000 |
4 | BT gạch vỡ Mác 75 | m3 | 295.000 |
5 | BT đá 40x60 Mác 100 | m3 | 608.000 |
6 | BT móng đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.047.000 |
7 | BT nền đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 889.500 |
8 | BT cột đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.631.000 |
9 | BT dầm đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.624.000 |
10 | BT sàn đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.105.000 |
11 | BTCT móng đá 10x20 Mác 200 | m3 | 3.508.000 |
12 | BTCT cột đá 10x20 Mác 200 | m3 | 3.600.000 |
14 | BTCT sàn đá 10x20 Mác 200 | m3 | 3.550.000 |
15 | BTCT tấm đal đá 10x20 Mác 200 | m3 | 3.018.000 |
16 | Xây móng gạch thẻ, bó nền | m3 | 719.000 |
17 | Xây gạch thẻ D=100, không tô | m2 | 89.000 |
18 | Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt | m2 | 105.000 |
19 | Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt | m2 | 117.000 |
20 | Xây cột gạch thẻ | m3 | 994.000 |
21 | Xây gạch ống D=100, không tô | m2 | 78.000 |
22 | Xây gạch ống D=100, trát 1 mặt | m2 | 118.000 |
23 | Xây gạch ống D=100, trát 2 mặt | m2 | 158.000 |
24 | Xây gạch ống D=200, trát 1 mặt | m2 | 196.000 |
25 | Xây gạch ống D=200, trát 2 mặt | m2 | 236.000 |
26 | Trát tường vữa XM | m2 | 33.000 |
27 | Trát sàn vữa XM | m2 | 38.000 |
28 | Trát dầm vữa XM | m2 | 40.000 |
29 | Trát cột vữa XM | m2 | 42.000 |
30 | Tô đá mài có vữa lót | m2 | 220.000 |
31 | Tô đá rửa có vữa lót | m2 | 140.000 |
32 | Láng nền vữa XM | m2 | 30.000 |
33 | Láng nền vữa XM có BT lót | m2 | 115.000 |
34 | Nền gạch men có BT lót | m2 | 230.000 |
35 | Nền gạch tàu 300x300 | m2 | 70.000 |
36 | Nền gạch bông có BT lót | m2 | 205.000 |
37 | Lát gạch bông có vữa lót | m2 | 130.000 |
38 | Ốp gạch men có vữa lót | m2 | 200.000 |
39 | Trần tấm Luxalon | m2 | 550.000 |
40 | Trần tấm nhựa cách nhiệt có khung | m2 | 169.000 |
41 | Trần ván ép FORMICA có khung | m2 | 206.000 |
42 | Trần ván ép thường không sơn có khung | m2 | 157.000 |
43 | Trần ván ép thường có khung và sơn | m2 | 186.000 |
44 | Trần thạch cao sơn “B” có khung | m2 | 90.000 |
45 | Mái ngói 22 viên/m2 có kết cấu đỡ mái | m2 | 392.000 |
46 | Mái BTCT dán ngói | m2 | 581.000 |
47 | Mái tole có kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng | m2 | 220.000 |
48 | Sản xuất lắp dựng khung nhôm kính | m2 | 500.000 |
49 | Cửa đi khung nhôm kính có khóa (có khung bảo vệ) | m2 | 1.000.000 |
50 | Cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ) | m2 | 800.000 |
51 | Cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ) | m2 | 700.000 |
52 | Cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ) | m2 | 650.000 |
53 | Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm II) | m2 | 1.350.000 |
54 | Cửa đi gỗ (gỗ nhóm II) | m2 | 1.600.000 |
55 | Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm III) | m2 | 500.000 |
56 | Cửa đi gỗ(gỗ nhóm III) | m2 | 700.000 |
57 | Quét vôi (3 nước) | m2 | 6.200 |
58 | Sơn nước (3 nước) | m2 | 38.400 |
59 | Sơn dầu (3 nước) | m2 | 22.500 |
Điều 5. Các trường hợp cụ thể khác
1. Nhà không trát tường được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà xây dựng hoàn thiện.
2. Nhà không xây tường ngăn các phòng riêng biệt thì tính như sau:
a) Đối với nhà trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 11%.
b) Đối với nhà có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 7%.
c) Đối với nhà có kiến trúc tương tự Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 6,5%.
d) Đối với nhà có kiến trúc tương tự Biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 5%.
3. Nhà có tường sơn “B” thì tính như sau:
a) Đối với nhà độc lập trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 10%.
b) Đối với nhà liên kế trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 5%.
c) Đối với nhà độc lập có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 7%.
d) Đối với nhà liên kế có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 4%.
đ) Đối với nhà Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 6%.
e) Đối với nhà Biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 4%.
4. Hệ thống điện và cấp thoát nước trong nhà được tính như sau:
a) Đối với nhà có hệ thống điện hoàn chỉnh thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 3%.
b) Đối với nhà có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này cộng thêm 1,6%.
5. Nhà có kết cấu cột, giằng bằng thép hộp (tole ống cuốn hay còn gọi là khung tiền chế) thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá như nhà có kết cấu cột gỗ xây dựng nêu tại Điều 4 Quy định này.
6. Nhà tình thương, nhà tình nghĩa: được tính theo giá quy định do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm áp dụng (ngoại trừ giá trị đầu tư thêm bằng vốn cá nhân của chủ hộ).
7. Cây xăng:
a) Đối với cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn, … thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá tương ứng tại Điều 4 Quy định này.
b) Đối với bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm, … áp dụng đơn giá chuyên ngành đặc thù tại thời điểm.
8. Ngoài ra: nếu thực tế kết cấu nhà và vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính vẫn thuộc trong khung giá Quy định này thì được phép cộng trừ đơn giá đơn vị từng công tác xây lắp theo kết cấu phù hợp vào khung giá để xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
9. Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong Quy định này thì được Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng tính theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành.
Điều 6. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá cho phù hợp.
Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.
Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định 07/2008/QÐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 4Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3Pháp lệnh Giá năm 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 02/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Văn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2009
- Ngày hết hiệu lực: 13/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực