- 1Quyết định 54/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 65/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật thống kê 2015
- 4Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 5Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
BỘ Y TẾ - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QCPH-BYT-TCTK | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2017 |
CÔNG TÁC THỐNG KÊ VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN THỐNG KÊ GIỮA BỘ Y TẾ VÀ TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ nhu cầu hợp tác giữa Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê về phối hợp thực hiện công tác thống kê và chia sẻ thông tin thống kê,
Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê thống nhất thỏa thuận nội dung phối hợp công tác và chia sẻ thông tin thống kê trong lĩnh vực y tế như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế phối hợp công tác thống kê và chia sẻ thông tin thống kê giữa Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê quy định việc phối hợp công tác thống kê và chia sẻ thông tin thống kê giữa Bộ Y tế với Tổng cục Thống kê (sau đây gọi chung là hai Cơ quan).
1. Nâng cao hiệu quả công tác thống kê trong lĩnh vực y tế; đảm bảo tính thống nhất, kịp thời và chính xác trong việc thu thập, sử dụng thông tin thống kê; sử dụng hiệu quả nguồn lực của hai Cơ quan đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành và xây dựng cơ sở dữ liệu ngành;
2. Thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
1. Đảm bảo chất lượng, hiệu quả, thiết thực, khả thi, kịp thời;
2. Chủ động, tích cực, thường xuyên, chặt chẽ.
1. Hoạt động phối hợp công tác và trao đổi thông tin thống kê thực hiện trên cơ sở quy định của pháp luật, theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan;
2. Tuân thủ Luật Thống kê và các quy định hiện hành liên quan tới việc thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng và phổ biến thông tin thống kê;
3. Việc phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê phải đảm bảo có nội dung cụ thể, rõ ràng, kịp thời, đầy đủ theo yêu cầu đã được thống nhất tại Quy chế này;
4. Đảm bảo tính cập nhật thường xuyên các nội dung của Quy chế để thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của hai Cơ quan trong từng thời kỳ.
Mục 1. NỘI DUNG PHỐI HỢP CÔNG TÁC THỐNG KÊ
Điều 5. Xây dựng văn bản pháp lý
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn và trung hạn nhằm nâng cao năng lực thống kê y tế;
2. Xây dựng chế độ báo cáo thống kê, hệ thống chỉ tiêu thống kê, danh mục các cuộc điều tra thống kê thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 6. Thực hiện tổng điều tra và điều tra thống kê
1. Xây dựng phương án điều tra các cuộc tổng điều tra và điều tra thống kê thuộc lĩnh vực y tế do hai Cơ quan chịu trách nhiệm;
2. Triển khai, thực hiện các cuộc tổng điều tra và điều tra thống kê liên quan đến lĩnh vực y tế do hai Cơ quan chịu trách nhiệm;
3. Phổ biến thông tin thống kê các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê trong lĩnh vực y tế.
Điều 7. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ khác
1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thống kê; tổ chức hội thảo, phổ biến, tập huấn các chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia và cấp bộ, ngành; tuyên truyền và phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực thống kê cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan;
2. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để kết nối, chia sẻ, trao đổi dữ liệu tự động giữa hai Cơ quan.
3. Phối hợp triển khai, thực hiện hoạt động khác liên quan đến công tác thống kê khi có yêu cầu giữa hai Cơ quan.
Mục 2. CHIA SẺ THÔNG TIN THỐNG KÊ
1. Thông tin thống kê do Tổng cục Thống kê cung cấp cho Bộ Y tế được quy định chi tiết ở Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này;
2. Thông tin thống kê do Bộ Y tế cung cấp cho Tổng cục Thống kê được quy định chi tiết ở Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này;
3. Danh mục thông tin chia sẻ ở Phụ lục 1 và Phụ lục 2 được cập nhật khi cần thiết trên cơ sở trao đổi thống nhất giữa hai Cơ quan.
Điều 9. Phương thức chia sẻ thông tin
1. Cung cấp bằng văn bản, thư điện tử công vụ;
2. Thông báo kết luận tại các cuộc họp, hội thảo giữa hai Cơ quan;
3. Thông qua kết nối cơ sở dữ liệu giữa hai Cơ quan.
Điều 10. Phân công trách nhiệm
1. Đơn vị thực hiện chức năng đầu mối phối hợp:
a) Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế là Vụ Kế hoạch - Tài chính.
b) Đơn vị đầu mối của Tổng cục Thống kê là Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường.
2. Đơn vị đầu mối có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, tổ chức và đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
Tổ chức họp định kỳ hàng năm hoặc họp đột xuất khi cần thiết để rà soát, thẩm định số liệu; cập nhật nội dung Quy chế, danh mục thông tin cần trao đổi; đánh giá việc triển khai thực hiện Quy chế.
1. Thủ trưởng các đơn vị liên quan đến công tác thống kê y tế thuộc hai Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này;
2. Trên cơ sở Quy chế này, Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê khuyến khích các Sở Y tế và Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Quy chế phối hợp về công tác và chia sẻ thông tin thống kê tại cấp địa phương;
3. Trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh, bổ sung thì phải được hai Cơ quan trao đổi thống nhất bằng văn bản;
4. Trên cơ sở nội dung Quy chế được ký kết, hai bên giao cho các đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp xây dựng các biểu phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin giữa hai Cơ quan;
5. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN BỘ Y TẾ |
|
THÔNG TIN DO TỔNG CỤC THỐNG KÊ CUNG CẤP CHO BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số 946/QCPH-BYT-TCTK ngày 28 tháng 8 năm 2017)
TT | Thông tin cung cấp | Loại số liệu/ báo cáo | Tần suất/ Kỳ báo cáo | Phân tổ | Thời gian | Hình thức |
1 | Báo cáo tình hình KTXH tháng, quý và năm | Báo cáo nhanh | Tháng |
| Ngày 29 hàng tháng | Tệp dữ liệu |
2 | Các chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
|
2.1 | Dân số chia theo tuổi/độ tuổi (phù hợp với yêu cầu của Bộ Y tế) | Điều tra; Tổng điều tra; Dự báo | Năm | Chung; tỉnh/ thành phố; khu vực; dân tộc; giới tính | Sau khi công bố chính thức; | Tệp dữ liệu |
2.2 | Chi tiêu cho y tế bình quân đầu người của hộ dân cư | Điều tra | 2 năm | Thành thị/ nông thôn, nhóm thu nhập | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.3 | Tình trạng ốm/bệnh/chấn thương trong 4 tuần qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.4 | Tình trạng ốm/bệnh/chấn thương trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.5 | Số ngày phải nghỉ việc/nghỉ học/không tham gia được các hoạt động bình thường hoặc phải nằm một chỗ cần người chăm sóc do ốm đau/chấn thương trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.6 | Chi phí mua BHYT của người dân trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.7 | Loại cơ sở y tế mà người ốm/bệnh sử dụng trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.8 | Số lượt khám/chữa bệnh bình quân đầu người trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố, Nội -ngoại trú | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.9 | Tổng chi phí khám chữa bệnh bình quân đầu người của hộ gia đình trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.10 | Khả năng chi trả của hộ cho việc sử dụng dịch vụ y tế | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.11 | Chi phí tự mua thuốc chữa bệnh không qua khám của hộ gia đình trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
2.12 | Chi phí mua dụng cụ y tế của hộ gia đình trong 12 tháng qua | Điều tra | 2 năm | Cả nước, vùng. | Sau khi công bố chính thức | Tệp dữ liệu |
3 | Kết quả tổng hợp và báo cáo phân tích cuộc tổng điều tra/điều tra của TCTK |
|
|
|
|
|
3.1 | Tổng điều tra dân số và nhà ở | Tổng điều tra | 10 năm |
| Sau khi công bố chính thức | Ấn phẩm; tệp điện tử |
3.2 | Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ | Điều tra | 10 năm |
| Sau khi công bố chính thức | Ấn phẩm; tệp điện tử |
3.3 | Khảo sát mức sống hộ dân cư | Điều tra | 2 năm |
| Sau khi công bố chính thức | Ấn phẩm; tệp điện tử |
3.4 | Tổng điều tra kinh tế | Tổng điều tra | 5 năm |
| Sau khi công bố chính thực | Ấn phẩm; tệp điện tử |
3.5 | Điều tra biến động dân số và KHHGĐ | Điều tra | Năm |
| Sau khi công bố chính thức | Ấn phẩm; tệp điện tử |
3.6 | Điều tra người khuyết tật | Điều tra | 10 năm |
| Sau khi công bố chính thức | Ấn phẩm; tệp điện tử |
4 | Khai thác cơ sở dữ liệu thống kê liên quan đến y tế do TCTK quản lý | Cơ sở dữ liệu | Không định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Hỗ trợ kỹ thuật, xử lý, phân tích |
5 | Khai thác cơ sở dữ liệu thống kê phục vụ cho việc lập dàn mẫu của các cuộc điều tra y tế | Cơ sở dữ liệu | Không định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Hỗ trợ kỹ thuật, xử lý, phân tích |
6 | Phối hợp, hỗ trợ tổ chức các cuộc điều tra, nghiên cứu chuyên đề của Bộ Y tế |
|
|
|
|
|
6.1 | Điều tra cơ sở và nhân lực y tế ngoài công lập | Phối hợp/ Hỗ trợ | Điều tra định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ điều tra, xử lý, phân tích |
6.2 | Điều tra Dinh dưỡng | Phối hợp/ Hỗ trợ | Điều tra định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ điều tra, xử lý, phân tích |
6.4 | Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe | Phối hợp/ Hỗ trợ | Điều tra định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ điều tra, xử lý, phân tích |
7 | Các sản phẩm thống kê khác |
|
|
|
|
|
7.1 | Niên giám thống kê tóm tất | Niên giám thống kê | Năm |
| Sau khí phát hành | Ấn phẩm; tệp điện tử |
7.2 | Niên giám thống kê đầy đủ | Niên giám thống kê | Năm |
| Sau khí phát hành | Ấn phẩm; tệp điện tử |
THÔNG TIN DO BỘ Y TẾ CUNG CẤP CHO TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số 946/QCPH-BYT-TCTK ngày 28 tháng 8 năm 2017)
TT | Thông tin chia sẻ | Loại số liệu/báo cáo | Tần suất/ Kỳ báo cáo | Phân tổ | Thời gian | Hình thức |
1 | Báo cáo tình hình |
|
|
|
|
|
1.1 | Số ca mắc, chết do các bệnh truyền nhiễm gây dịch | Báo cáo nhanh | Tháng | Cả nước | Ngày 22 hàng tháng | Ấn phẩm; tệp điện tử |
1.2 | Số vụ, số ca mắc, số người chết do ngộ độc thực phẩm | Báo cáo nhanh | Tháng | Cả nước | Ngày 22 hàng tháng | Ấn phẩm; tệp điện tử |
1.3 | Tình hình nhiễm HIV/AIDS | Báo cáo nhanh | Tháng | Cả nước | Ngày 22 hàng tháng | Ấn phẩm; tệp điện tử |
2 | Các chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
|
2.1 | Số cơ sở y tế và giường bệnh | Số chính thức | Năm | Cả nước; vùng; tỉnh; loại hình; loại cơ sở | 20/4 năm sau | Công văn; tệp điện tử |
2.2 | Số nhân lực y tế | Số chính thức | Năm | Cả nước; vùng; tỉnh; loại hình; loại cơ sở | 20/4 năm sau | Công văn; tệp điện tử |
2.3 | Tiêm chủng, mắc và chết các bệnh có vắc xin tiêm chủng | Số chính thức | Năm | Cả nước; vùng; tỉnh | 20/4 năm sau | Công văn; tệp điện tử |
2.4 | Số ca mắc, chết do các bệnh truyền nhiễm gây dịch | Số chính thức | Năm | Cả nước; vùng; tỉnh | 20/4 năm sau | Công văn; tệp điện tử |
2.5 | Số vụ, số ca mắc, số người chết do độc thực phẩm | Số chính thức | Năm | Cả nước; vùng; tỉnh | 20/4 năm sau | Công văn; tệp điện tử |
2.6 | Số ca mắc, chết do HIV/AIDS | Số chính thức | Năm | Cả nước; vùng; tỉnh | 20/4 năm sau | Công văn; tệp điện tử |
3 | Kết quả tổng hợp và báo cáo phân tích các cuộc tổng điều tra/điều tra chuyên ngành y tế | Số chính thức | Không định kỳ |
| Sau khi công bố chính thức | Ấn phẩm; tệp điện tử |
4 | Cơ sở dữ liệu các cuộc điều tra trong chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ Y tế chủ trì |
|
|
|
|
|
4.1 | Cơ sở dữ liệu vi mô các cuộc điều tra Y tế | Cơ sở dữ liệu | Không định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Tệp dữ liệu |
5 | Các cơ sở dữ liệu phục vụ cho lập dàn mẫu của các cuộc điều tra y tế | Cơ sở dữ liệu | Không định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Tệp dữ liệu |
6 | Phối hợp khai thác các chỉ tiêu thống kê quan trọng từ nguồn hồ sơ hành chính | Cơ sở dữ liệu | Không định kỳ |
| Khi có yêu cầu | Tệp dữ liệu |
7 | Các sản phẩm thống kê khác |
|
|
|
|
|
7.1 | Niên giám ngành Y tế | Chính thức | Năm |
| Khi công bố | Ấn phẩm; tệp điện tử |
7.2 | Các nghiên cứu đánh giá thực hiện chiến lược, chính sách và đánh giá chuyên ngành y tế | Báo cáo nghiên cứu, đánh giá | Không định kỳ |
| Khi công bố | Ấn phẩm; tệp điện tử |
- 1Công văn 175/BTP-KHTC triển khai Thông tư 08/2011/TT-BTP về công tác thống kê trong Ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 1954/BHXH-KHTC báo cáo tình hình bố trí cán bộ làm công tác thống kê do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 11474/BGTVT-TCCB năm 2013 về kiện toàn tổ chức, nhân sự làm công tác thống kê, môi trường do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1956/BXD-KHTC năm 2016 báo cáo về công tác thống kê do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 1798/TCDN-VP năm 2017 triển khai công tác thống kê định kỳ về giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 5625/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Quyết định 54/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 175/BTP-KHTC triển khai Thông tư 08/2011/TT-BTP về công tác thống kê trong Ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 1954/BHXH-KHTC báo cáo tình hình bố trí cán bộ làm công tác thống kê do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 11474/BGTVT-TCCB năm 2013 về kiện toàn tổ chức, nhân sự làm công tác thống kê, môi trường do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 65/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật thống kê 2015
- 7Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 8Công văn 1956/BXD-KHTC năm 2016 báo cáo về công tác thống kê do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 10Công văn 1798/TCDN-VP năm 2017 triển khai công tác thống kê định kỳ về giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 5625/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy chế phối hợp 946/QCPH-BYT-TCTK năm 2017 về công tác thống kê và chia sẻ thông tin thống kê giữa Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê
- Số hiệu: 946/QCPH-BYT-TCTK
- Loại văn bản: Quy chế
- Ngày ban hành: 28/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê
- Người ký: Nguyễn Bích Lâm, Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực