Điều 17 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023
Điều 17. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương III Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật Kiểm toán nhà nước về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan; quyền khởi kiện và giải quyết đơn khởi kiện được thực hiện theo quy định tại Điều 69a của Luật Kiểm toán nhà nước về việc khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023
- Số hiệu: 04/2023/UBTVQH15
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng quy định của pháp luật đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- Điều 4. Đối tượng bị xử phạt
- Điều 5. Các hành vi vi phạm hành chính bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- Điều 6. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền
- Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán
- Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán
- Điều 11. Hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán
- Điều 12. Hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước
- Điều 13. Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán
- Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- Điều 15. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- Điều 16. Thẩm quyền xử phạt và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả