Văn bản pháp luật
Hot
Thủ tục hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Thuật ngữ pháp lý
Góc nhìn pháp lý
Inforgraphic pháp luật
Video pháp luật
Tủ sách luật tiện ích
Thư viện bản án
Thư viện án lệ
Giới thiệu
Gói dịch vụ
Liên hệ
Đăng ký
/
Đăng nhập
Thủ tục hành chính
Văn bản / TCVN / QCVN
Hỏi đáp pháp luật
Thuật ngữ pháp lý
Bản án/Quyết định
Trang chủ
Văn bản pháp luật
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
Điều 26
Điều 26 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
Điều 26
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
Nông Đức Mạnh
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
Số hiệu:
24/2000/PL-UBTVQH10
Loại văn bản:
Pháp lệnh
Ngày ban hành:
28/04/2000
Nơi ban hành:
Quốc hội
Người ký:
Nông Đức Mạnh
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Số 25
Ngày hiệu lực:
01/08/2000
Tình trạng hiệu lực:
Kiểm tra
Xem đầy đủ nội dung & tải về văn bản
MỤC LỤC VĂN BẢN
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. 1. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi đối với việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài; bảo hộ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp khác của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam trên cơ sở pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Điều 2. 1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được mời người nước ngoài vào Việt Nam.
Điều 3. Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHƯƠNG 2: NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH
Điều 4. 1. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu) và phải có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực.
Điều 5. 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời người nước ngoài vào Việt Nam gửi văn bản đề nghị tới cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc cơ quan lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao.
Điều 6. 1. Người nước ngoài xin nhập cảnh được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam trong những trường hợp sau đây:
Điều 7. 1. Thị thực Việt Nam (sau đây gọi là thị thực) có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam.
Điều 8. 1. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam chưa cho người nước ngoài nhập cảnh, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Điều 9. 1. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Điều 10. Người quá cảnh được miễn thị thực; nếu có nhu cầu kết hợp vào Việt Nam tham quan, du lịch, thì được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an giải quyết theo Quy chế do Bộ Công an ban hành.
CHƯƠNG 3: CƯ TRÚ
Điều 11. 1. Người nước ngoài nhập cảnh phải đăng ký mục đích, thời hạn và địa chỉ cư trú tại Việt Nam và phải hoạt động đúng mục đích đã đăng ký.
Điều 12. Người nước ngoài được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh đã đăng ký, trừ khu vực cấm người nước ngoài đi lại; nếu muốn vào khu vực cấm, phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam quản lý khu vực cấm đó.
Điều 13. 1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam thuộc một trong những trường hợp sau đây được xem xét, giải quyết cho thường trú:
Điều 14. 1. Người nước ngoài thường trú được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp Thẻ thường trú. Người mang Thẻ thường trú được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh.
Điều 15. 1. Người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam phù hợp với mục đích, thời hạn và địa chỉ đã đăng ký.
CHƯƠNG 4: TRỤC XUẤT
Điều 16. 1. Người nước ngoài bị trục xuất khỏi Việt Nam trong những trường hợp sau đây:
Điều 17. 1. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an có trách nhiệm thi hành bản án và quyết định trục xuất.
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 18. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
Điều 19. 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 20. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ các loại thị thực tại nước ngoài.
Điều 21. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
CHƯƠNG 6: XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. 1. Người nào vi phạm các quy định của Pháp lệnh này, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Việc khiếu nại các quyết định hành chính, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
CHƯƠNG 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Pháp lệnh này cũng được áp dụng đối với người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều 25. Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2000.
Điều 26. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH
Tra cứu thuật ngữ với từ hoặc cụm từ đã chọn?
×
TRA CỨU THUẬT NGỮ PHÁP LÝ
×
Báo lỗi văn bản
Hỗ trợ chúng tôi tạo ra nội dung chất lượng hơn
×
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
Nội dung báo lỗi không được để trống
Nội dung báo lỗi không được vượt quá 500 ký tự
Gửi thông báo