Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 869/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 688/TTr-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 08/TTr-TANDTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 01/TTr-VKSTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Ủy ban Tư pháp tại văn bản số 2292/BC-UBTP14 ngày 06 tháng 01 năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 2895/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Châu Thành như sau:
a) Điều chỉnh 3,69 km2 diện tích tự nhiên, 1.030 người của xã Phú An vào thị trấn Ngã Sáu. Sau khi điều chỉnh, thị trấn Ngã Sáu có 14,23 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.189 người.
Thị trấn Ngã Sáu giáp các xã Đông Phú, Đông Phước, Đông Phước A, Đông Thạnh và Phú Hữu;
b) Nhập toàn bộ 4,23 km2 diện tích tự nhiên, 2.602 người của xã Phú An sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm a khoản này vào xã Đông Thạnh. Sau khi nhập, xã Đông Thạnh có 15,72 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.474 người.
Xã Đông Thạnh giáp xã Đông Phú, xã Đông Phước A, thị trấn Ngã Sáu; huyện Châu Thành A và thành phố Cần Thơ.
2. Sau khi sắp xếp, huyện Châu Thành có 08 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 xã và 02 thị trấn.
Điều 2. Thành lập phường Hiệp Lợi thuộc thị xã Ngã Bảy và thành phố Ngã Bảy thuộc tỉnh Hậu Giang
1. Thành lập phường Hiệp Lợi thuộc thị xã Ngã Bảy trên cơ sở toàn bộ 14,05 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.435 người của xã Hiệp Lợi.
Phường Hiệp Lợi giáp phường Lái Hiếu, phường Ngã Bảy, xã Đại Thành và huyện Phụng Hiệp.
2. Thành lập thành phố Ngã Bảy trên cơ sở toàn bộ 78,07 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 101.192 người của thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
Thành phố Ngã Bảy giáp huyện Châu Thành, huyện Phụng Hiệp và tỉnh Sóc Trăng.
3. Sau khi thành lập phường Hiệp Lợi và thành phố Ngã Bảy, thành phố Ngã Bảy có 06 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 04 phường: Hiệp Lợi, Hiệp Thành, Lái Hiếu, Ngã Bảy và 02 xã: Đại Thành, Tân Thành.
Điều 3. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
1. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
2. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Hậu Giang có 08 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 05 huyện, 02 thành phố và 01 thị xã; 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 51 xã, 13 phường và 11 thị trấn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hậu Giang, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 866/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 866/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 8Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 9Hiến pháp 2013
Nghị quyết 869/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 869/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 215 đến số 216
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra