Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2030;
Theo Công văn số 5571/BXD-PTĐT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ Xây dựng về việc phúc đáp văn bản số 6565/UBND-SXD ngày 30/11/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 về điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, Công văn số 6905/UBND-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND thành phố về việc hoàn thiện dự thảo điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030; Báo cáo thẩm tra số 248/BC-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030, với một số nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu điều chỉnh:
Rà soát đánh giá hiện trạng về đô thị thành phố Đà Nẵng và bổ sung, hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I cấp quốc gia. Đồng thời có tính toán các tiêu chí theo Nghị quyết số 1210/20l6/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị và Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, để hướng tới nâng cấp thành đô thị loại Đặc biệt tại thời điểm thích hợp
2. Nội dung điều chỉnh:
- Rà soát, đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và đề xuất bổ sung, hoàn thiện các tiêu chí của đô thị Loại I cấp quốc gia quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 và Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên đầu tư nhằm khắc phục các tiêu chuẩn còn thiếu, còn yếu.
- Đối với các dự án không thuộc danh mục ưu tiên đầu tư, vẫn triển khai theo đúng quy định của pháp luật nhằm duy trì các tiêu chí đã đạt tối đa; đạt tối đa đối với các tiêu chí trung bình.
- Đề xuất bổ sung các tiêu chí nhằm định hướng để nâng cấp thành đô thị loại Đặc biệt trong thời gian thích hợp.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 biểu quyết thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật; đồng thời chỉ đạo thực hiện các nội dung theo Báo cáo thẩm tra số 248/BC-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
- Căn cứ nhiệm vụ tại khoản 1, Điều 2, Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Điều 3, Điều 6 Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị để khẩn trương tổ chức lập Chương trình phát triển từng đô thị, làm cơ sở nâng cấp Hòa Vang thành đô thị loại IV và xác định một số khu vực phát triển đô thị, các khu đô thị mới về phía Tây, Tây Bắc thành phố, báo cáo tại Kỳ họp HĐND thành phố giữa năm 2023.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 1.0) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang đến năm 2035
- 4Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 359/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 1.0) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang đến năm 2035
- 16Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 78/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra