Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 643/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, với các nội dung như sau:
1. Kỳ họp thường lệ giữa năm tổ chức vào tháng 7; kỳ họp thường lệ cuối năm tổ chức vào tháng 12 năm 2024. Hội đồng nhân dân thành phố sẽ thảo luận và quyết định các nội dung sau:
a) Thông qua các báo cáo, thông báo: (kèm theo Phụ lục Ia, Phụ lục Ib)
Ngoài ra, trong năm nếu phát sinh các báo cáo ngoài danh mục được nêu tại Phụ lục Ia, Phụ lục Ib theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố thì Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với các cơ quan liên quan điều chỉnh, bổ sung các báo cáo trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố.
b) Thông qua các Nghị quyết:
Các nghị quyết theo Chương trình xây dựng nghị quyết toàn khóa của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 (chi tiết theo Phụ lục IIa, Phụ lục IIb).
Ngoài ra, nếu phát sinh các nghị quyết ngoài danh mục được nêu tại Phụ lục IIa, Phụ lục IIb thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố thì Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
c) Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố:
- Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế;
- Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách;
- Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội;
- Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị.
2. Hội đồng nhân dân thành phố có thể họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất khi Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố yêu cầu. Thời gian cụ thể sẽ do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố sắp xếp, quyết định đảm bảo việc triệu tập kỳ họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất chậm nhất là 7 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp theo luật định.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố nghiên cứu, đề xuất nội dung chương trình của các kỳ họp thường lệ theo kế hoạch nêu trên và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động chuẩn bị các nội dung trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền tại các kỳ họp thường lệ trong năm 2024.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố có Thông báo về hoạt động của Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và các đề xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân thành phố trong năm 2024.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC IA
CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
I. | BÁO CÁO CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố. |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố. |
3 | Báo cáo việc giải quyết một số công việc giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố. |
4 | Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. |
5 | Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương được gửi tới Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp trước. |
II. | BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2024. |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề năm 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
3 | Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri. |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
5 | Báo cáo công tác xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm và các nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2024. |
6 | Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về danh mục các dự án cần thu hồi đất trong 6 tháng đầu năm 2024. |
7 | Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2024 về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
8 | Báo cáo công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
9 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
10 | Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
11 | Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
12 | Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
13 | Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. |
III. | THÔNG BÁO CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM THÀNH PHỐ |
| Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và những đề xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố. |
IV. | BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố. |
2 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố. |
3 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Cục Thi hành án dân sự thành phố. |
V. | BÁO CÁO CỦA CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố. |
2 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố. |
3 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân thành phố. |
4 | Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Ban đô thị Hội đồng nhân dân thành phố. |
VI. | BÁO CÁO CỦA CÁC SỞ NGÀNH |
| Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 13 (kỳ họp thường lệ cuối năm 2023) của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026. |
PHỤ LỤC IB
CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
I. | BÁO CÁO CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ công tác năm 2025 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố. |
2 | Báo cáo việc giải quyết một số công việc giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố. |
3 | Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. |
4 | Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương được gửi tới Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp trước. |
II. | BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và chủ đề của năm 2025. |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề năm 2024. |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025. |
4 | Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri. |
5 | Báo cáo công tác xây dựng cơ bản năm 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp năm 2025. |
6 | Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2024. |
7 | Báo cáo công tác năm 2024 và nhiệm vụ công tác năm 2025 về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
8 | Báo cáo công tác cải cách hành chính năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025. |
9 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025. |
10 | Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025. |
11 | Báo cáo công tác năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố. |
12 | Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025. |
13 | Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2024. |
III. | THÔNG BÁO CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM THÀNH PHỐ |
| Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và những đề xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố. |
IV. | BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố. |
2 | Báo cáo hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố. |
3 | Báo cáo hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Cục Thi hành án dân sự thành phố. |
V. | BÁO CÁO CỦA CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố. |
2 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố. |
3 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân thành phố. |
4 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ năm 2025 của Ban đô thị Hội đồng nhân dân thành phố. |
VI. | BÁO CÁO CỦA CÁC SỞ NGÀNH |
| Báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố. |
PHỤ LỤC IIA
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN DÂN THÀNH PHỐ TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên dự thảo nghị quyết | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
1 | Nghị quyết về kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Nghị quyết về giao chi tiết, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ từ các nguồn vốn ngân sách địa phương. | |
3 | Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư các dự án ngoài ngân sách nhà nước, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU của Thành ủy) | |
4 | Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thành phố Cần Thơ. | |
5 | Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. | |
6 | Nghị quyết về quy định mức thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố. (Thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội) | Sở Tài chính |
7 | Nghị quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra dư luận xã hội. | |
8 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết về việc quyết định dự toán thu ngân sách trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024. | |
9 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2024. | |
10 | Nghị quyết của HĐND thành phố quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo. | |
11 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND ngày 13/7/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố về chủ trương đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Nam bộ, thành phố Cần Thơ. | Sở Xây dựng |
12 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 33/2005/NQ-HĐND ngày 14/7/2005 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc đổi tên và điều chỉnh quy mô diện tích xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Nam bộ, thành phố Cần Thơ. | |
13 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố Cần Thơ. | |
14 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 28/2003/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ về việc lập lại trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cần Thơ. | Sở Giao thông vận tải |
15 | Nghị quyết về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500ha trong năm 2024. (Thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội). | Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 | Nghị quyết về việc thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha trong năm 2024. | |
17 | Nghị quyết ban hành một số cơ chế chính sách về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022 - 2030. (Thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU của Thành ủy). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18 | Nghị quyết quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phát triển giống chủ lực quốc gia và giống khác phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | |
19 | Nghị quyết về mức hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được cử đào tạo tiến sĩ và tương đương; chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại thành phố Cần Thơ” (Thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 09-NQ/TU của Thành ủy). | Sở Nội vụ |
20 | Nghị quyết về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố năm học 2024 - 2025. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
21 | Nghị quyết về cơ chế, chính sách về giáo dục thông minh và học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ giai đoạn 2021 - 2030. (Thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU của Thành ủy). | |
22 | Nghị quyết về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí; mức thu dịch vụ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố từ năm học 2023 - 2024. | |
23 | Nghị quyết về ban hành một số cơ chế, chính sách về xây dựng Y tế thông minh, trọng tâm là y tế cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030. (Thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU của Thành ủy). | Sở Y tế |
24 | Nghị quyết quy định mức chi tổ chức các giải thể thao thành phố Cần Thơ. (Thực hiện Đề án số 10-ĐA/TU của Thành ủy). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
25 | Nghị quyết của HĐND thành phố quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo. | Sở Lao động - Thương và binh và Xã hội |
26 | Nghị quyết quy định chuẩn nghèo đa chiều thành phố Cần Thơ. | |
27 | Nghị quyết về chương trình giám sát năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố. | Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố |
28 | Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố. |
PHỤ LỤC IIB
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên dự thảo nghị quyết | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
1 | Nghị quyết về kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ. | |
3 | Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. | |
4 | Nghị quyết về việc giao, cho ý kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 thành phố Cần Thơ (bao gồm xin ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030). | |
5 | Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2023. | Sở Tài chính |
6 | Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025. | |
7 | Nghị quyết về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2025. | |
8 | Nghị quyết thông qua Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Xây dựng |
9 | Nghị quyết về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trong năm 2025. (Thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội). | Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 | Nghị quyết về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha trong năm 2025. | |
11 | Nghị quyết về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2025 - 2029). | |
12 | Nghị quyết quy định mức chi của các nhiệm vụ, nội dung chi của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện, xã từ nguồn ngân sách. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Nghị quyết thông qua Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp | |
14 | Nghị quyết quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến năm 2025 | |
15 | Nghị quyết về tổ chức Mô hình phân cấp chính quyền đô thị và Mô hình quản trị đô thị ở một số quận của thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Nội vụ
|
16 | Nghị quyết ban hành chế độ, chính sách cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở trên địa bàn thành phố Cần Thơ. | |
17 | Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2026. | |
18 | Nghị quyết giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2025. | |
19 | Nghị quyết phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; số lượng người làm việc tại các hội có tính chất đặc thù năm 2025. | |
20 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2030. (Thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của thành ủy). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
21 | Nghị quyết về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng. | |
22 | Nghị quyết về chính sách hỗ trợ, khuyến khích đào tạo và giải quyết việc làm cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ. | |
23 | Nghị quyết về công tác trẻ em. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
24 | Nghị quyết Thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026. | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố |
25 | Nghị quyết chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố. |
- 1Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 3Nghị quyết 188/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- Số hiệu: 40/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra