Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 38/NQ-CP

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH VĨNH PHÚC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 31 tháng 07 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 97/TTr-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2012),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Vĩnh Phúc với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

123.650

100

 

 

123.650

100

1

Đất nông nghiệp

86.382

69,86

73.754

596

74.350

60,13

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

34.624

40,08

30.420

275

30.695

41,28

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

27.750

 

25.500

10

25.510

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

8.563

9,91

 

6.332

6.332

8,52

1.3

Đất rừng phòng hộ

3.962

4,59

6.620

317

6.937

9,33

1.4

Đất rừng đặc dụng

15.126

17,51

15.200

157

15.357

20,65

1.5

Đất rừng sản xuất

13.486

15,61

6.694

26

6.720

9,04

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

3.584

4,15

4.245

99

4.344

5,84

2

Đất phi nông nghiệp

35.109

28,39

49.372

 

48.827

39,49

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

257

0,73

 

343

343

0,70

2.2

Đất quốc phòng

1.284

3,66

2.834

7

2.841

5,82

2.3

Đất an ninh

333

0,95

587

 

587

1,20

2.4

Đất khu công nghiệp

1.451

4,13

6.407

 

4.933

8,84

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

1.224

 

6.407

 

4.318

 

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

221

 

 

615

615

 

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

25

0,07

 

115

115

0,24

2.6

Đất di tích, danh thắng

125

0,36

1.526

 

348

0,71

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

17

0,05

297

 

295

0,60

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

202

0,57

 

235

235

0,48

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

749

2,13

 

991

991

2,03

2.10

Đất phát triển hạ tầng

13.019

37,49

18.826

 

18.826

38,56

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

148

 

178

119

297

 

-

Đất cơ sở y tế

89

 

174

28

202

 

-

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

609

 

1.400

264

1.664

 

-

Đất cơ sở thể dục- thể thao

354

 

545

51

596

 

2.11

Đất ở tại đô thị

1.669

4,75

3.079

120

3.199

6,55

3

Đất chưa sử dụng

2.159

1,75

524

 

473

0,38

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

524

 

473

 

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

 

 

1.635

51

1.686

 

4

Đất đô thị

12.539

10,14

 

24.144

24.144

19,53

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

15.141

12,24

 

15.141

15.141

12,24

6

Đất khu du lịch

567

0,46

 

1.416

1.416

1,15

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

13.687

8.682

5.005

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

3.140

1.873

1.267

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.171

1.398

773

1.3

Đất rừng phòng hộ

700

372

328

1.4

Đất rừng đặc dụng

269

98

171

1.5

Đất rừng sản xuất

3.897

2.589

1.308

1.6

Đất nuồi trồng thủy sản

370

230

140

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

100

 

100

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp

1.314

921

393

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất rừng phòng hộ

1.175

921

254

1.2

Đất rừng sản xuất

130

 

130

2

Đất phi nông nghiệp

372

269

103

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

98

70

28

2.2

Đất an ninh

5

5

 

2.3

Đất khu công nghiệp

12

 

12

2.4

Đất cho hoạt động khoáng sản

80

66

14

2.5

Đất di tích, danh thắng

10

10

 

2.6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

63

32

31

2.7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

42

42

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng

43

39

4

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xác lập ngày 31 tháng 07 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Vĩnh Phúc với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Phân theo từng năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

123.650

123.650

123.650

123.650

123.650

123.650

1

Đất nông nghiệp

86.382

86.050

85.578

83.875

81.330

78.621

1.1

Đất trồng lúa

34.624

34.447

34.357

33.734

32.893

32.112

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

27.750

27.599

27.598

27.264

26.870

26.601

1.2

Đất trồng cây lâu năm

8.563

8.559

8.361

8.030

7.661

7.165

1.3

Đất rừng sản xuất

13.486

13.382

13.242

12.882

11.012

9.421

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.962

3.962

4.155

4.329

5.041

5.717

1.5

Đất rừng đặc dụng

15.126

15.126

15.126

15.122

15.349

15.299

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

3.584

3.570

3.603

3.704

3.847

4.016

2

Đất phi nông nghiệp

35.109

35.525

36.206

38.157

41.024

44.060

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

257

263

261

262

263

273

2.2

Đất quốc phòng

1.284

1.284

1.540

1.812

2.093

2.529

2.3

Đất an ninh

333

335

336

393

466

540

2.4

Đất khu công nghiệp

1.451

1.451

1.469

1.838

2.345

2.845

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

1.224

1.202

1.193

1.532

2.003

2.464

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

227

249

276

306

342

381

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

25

29

41

62

90

101

2.6

Đất di tích, danh thắng

125

125

126

126

146

317

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

17

19

22

27

71

191

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

202

202

202

202

203

204

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

749

753

753

775

817

886

2.10

Đất phát triển hạ tầng

13.019

13.133

13.503

14.304

15.531

16.657

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

148

149

154

160

161

161

-

Đất cơ sở y tế

89

102

103

118

122

123

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

609

610

827

1042

1043

1075

-

Đất cơ sở thể dục-thể thao

354

355

374

419

425

429

2.11

Đất ở tại đô thị

1.669

1.706

1.817

1.983

2.242

2.598

3.

Đất chưa sử dụng

2.159

2.075

1.866

1.618

1.296

969

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

2.075

1.866

1.618

1.296

969

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

 

84

209

248

322

327

4

Đất đô thị

12.539

12.539

13.699

15.020

16.581

18.341

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

15.141

15.141

15.141

15.141

15.141

15.141

6

Đất khu du lịch

567

567

697

827

957

1.087

Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển MĐSD  trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

8.682

397

637

1.913

2.760

2.975

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1

Đất trồng lúa

1.873

64

141

464

603

601

2

Đất trồng cây lâu năm

1.398

40

162

331

369

496

3

Đất rừng phòng hộ

372

4

33

35

78

222

4

Đất rừng đặc dụng

98

 

 

4

44

50

5

Đất rừng sản xuất

2.589

40

205

360

1.025

959

6

Đất nuôi trồng thủy sản

230

8

28

51

89

54

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

921

65

165

210

215

266

 

Đất rừng phòng hộ

921

65

165

210

215

266

2

Đất phi nông nghiệp

269

19

44

38

107

61

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

70

14

14

15

13

14

2.2

Đất an ninh

5

 

 

 

4

1

2.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

66

5

11

11

28

11

2.4

Đất di tích, danh thắng

10

 

 

 

10

 

2.5

Đất bãi thải, xử lý chất thải

32

 

5

 

12

15

2.6

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

42

 

5

10

16

11

2.7

Đất phát triển hạ tầng

39

 

5

2

24

8

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Vĩnh Phúc do Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 38/NQ-CP
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 28/03/2013
  • Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/03/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản