- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2023/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 08 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN THƯỜNG TRÚ TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI KHI XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người dân có đăng ký thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra số 92/BC-BVHXH ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Chính phủ;
b) Học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Các đối tượng chưa được ngân sách Trung ương hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ và thời gian thực hiện
1. Nguyên tắc hỗ trợ: Ngân sách địa phương hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng chưa được ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% mức đóng Bảo hiểm y tế theo quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ từ khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
3. Trong quá trình thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này, trường hợp Chính phủ ban hành chính sách mới hỗ trợ Bảo hiểm y tế đối với các đối tượng đang được thụ hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các đối tượng đó theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện
1. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ bằng 20% mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng là người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025 ngoài mức 70% ngân sách Trung ương đã hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
b) Hỗ trợ bằng 20% mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng là học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ngoài mức 30% ngân sách Trung ương đã hỗ trợ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
c) Hỗ trợ bằng 30% mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng chưa được ngân sách Trung ương hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế theo quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
2. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách địa phương hằng năm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật. Định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khóa XIX - Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2022-2025
- 2Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng đã được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2025
- 4Nghị quyết 224/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tăng thêm ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người từ đủ 65 tuổi đến dưới 70 tuổi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2023 thực hiện hoàn thiện các tiêu chí tại các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao giai đoạn trước năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND hỗ trợ một lần và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2022-2025
- 13Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng đã được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2025
- 14Nghị quyết 224/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tăng thêm ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 15Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người từ đủ 65 tuổi đến dưới 70 tuổi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 16Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 17Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2023 thực hiện hoàn thiện các tiêu chí tại các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao giai đoạn trước năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 18Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND hỗ trợ một lần và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 37/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Tạ Văn Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực