Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHÂU THÀNH, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 5856/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 14 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre cụ thể như sau:
Stt | Tên đường | Vị trí tuyến đường | Chiều dài (m) |
01 | Trần Văn Ơn | Từ đầu công viên Tam Phước đến giáp ĐH.03 xã Tân Thạch | 5.200 |
02 | Lý Thường Kiệt | Từ vòng xoay An Khánh đến giáp xã Phú An Hòa (hộ Huỳnh Thanh Phong) (từ thửa số 1 - tờ 1 đến thửa số 10 - tờ 7, thị trấn Châu Thành) | 1.500 |
03 | Đại lộ Nguyễn Thị Định | Từ cầu Ba Lai mới đến vòng xoay An Khánh (từ thửa số 51 - tờ 28 đến thửa số 1 - tờ 1, thị trấn Châu Thành) | 1.900 |
04 | Cách mạng Tháng Tám | Từ Hội Đông y huyện Châu Thành đến giáp Quốc lộ 60 mới (hộ Ngô Minh Xã) (từ thửa số 30 - tờ 21 đến thửa số 148 - tờ 9, thị trấn Châu Thành) | 1.256 |
05 | Tán Kế | Từ giáp Quốc lộ 60 mới (hộ Trần Văn Phước) đến giáp xã Phú An Hòa (hộ Đỗ Thị Ngọc Huệ) (từ thửa số 32 - tờ 19 đến thửa số 19 - tờ 23, thị trấn Châu Thành) | 1.600 |
06 | Trần Văn An | Từ Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp và Giáo dục Thường xuyên huyện Châu Thành đến Trường Trung học Phổ thông Trần Văn Ơn (từ thửa số 27 - tờ 24 đến thửa số 3 - tờ 33, thị trấn Châu Thành) | 500 |
07 | 3 tháng 2 | Từ đường số 8 (hộ Lê Thị Nhiên) đến giáp xã Phú An Hòa (hộ Nguyễn Thị Phượng Linh) (từ thửa số 22 - tờ 3 đến thửa số 9 - tờ 7, thị trấn Châu Thành) | 1.000 |
08 | Nguyễn Văn Tư | Từ Chi cục Thuế huyện Châu Thành đến giáp Quốc lộ 57B (hộ Nguyễn Thanh Kiều) (từ thửa số 8 - tờ 21 đến thửa số 2 - tờ 5, thị trấn Châu Thành) | 900 |
09 | Lê Lợi | Từ đường số 3 (hộ Nguyễn Huỳnh Lộc) đến giáp Quốc lộ 57B (hộ Tăng Duy Tấn) (từ thửa số 143 - tờ 9 đến thửa số 51 - tờ 3, thị trấn Châu Thành) | 1.470 |
10 | Đoàn Hoàng Minh | Từ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành đến giáp Quốc lộ 60 mới (hộ Lê Minh Thiện) (từ thửa số 16 - tờ 32 đến thửa số 76 - tờ 28, thị trấn Châu Thành) | 1.000 |
11 | Võ Tấn Nhứt | Từ Trường Tiểu học Thị trấn Châu Thành đến giáp Quốc lộ 57B (hộ Huỳnh Thanh Phong) (từ thửa số 3 - tờ 33 đến thửa số 01 - tờ 7, thị trấn Châu Thành) | 1.100 |
12 | 30 tháng 4 | Từ giáp Lộ Giồng Da (Câu lạc bộ cầu lông Minh Ngọc) đến giáp đường Khu phố 3 (DNTN xây dựng Châu Thành) (từ thửa số 38 - tờ 19 đến thửa số 139 - tờ 34, thị trấn Châu Thành) | 790 |
13 | Nguyễn Thanh Trà | Từ giáp đường số 9 Khu phố 2 (hộ Lê Văn Chắc) đến giáp đường số 11 (hộ Đoàn Minh Hữu) (từ thửa số 73 - tờ 22 đến thửa số 18 - tờ 23, thị trấn Châu Thành) | 500 |
14 | Nguyễn Ngọc Nhựt | Từ Chùa Vạn Phước đến giáp đường Khu phố 3 (hộ Lý Thanh Hóa) (từ thửa số 313 - tờ 12 đến thửa số 23 - tờ 28, thị trấn Châu Thành) | 900 |
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 2Quyết định 84/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 3Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 7Quyết định 84/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 8Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông năm 2020
Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 32/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra