Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2006/NQ-HĐND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 - 2010;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 - 2010 theo tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận.
1. Định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 áp dụng đối với các khoản chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách (kể cả chính sách phục vụ đồng bào dân tộc miền núi); chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp có tính chất đầu tư; chi sự nghiệp y tế; chi sự nghiệp giáo dục; chi sự nghiệp đào tạo; chi sự nghiệp văn hóa - thông tin; chi sự nghiệp truyền thanh - truyền hình; chi sự nghiệp thể dục - thể thao; chi sự nghiệp khoa học và công nghệ; chi sự nghiệp xã hội; chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp; chi quốc phòng - an ninh; chi sự nghiệp môi trường; chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn); dự phòng phí theo tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận;
(Đính kèm bảng chi tiết về định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 - 2010)
2. Thời hạn áp dụng 4 năm (2007 - 2010).
- Hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua Nghị quyết (14/12/2006).
Điều 2. Giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)
2. Chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp có tính chất đầu tư:
Chi hoạt động cho bộ máy áp dụng định mức chi dối với đơn vị dự toán tương ứng và các nguồn thu để lại trên cơ sở phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP; Các khoản chi sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức cụ thể cho từng đơn vị, từng địa phương (huyện, thị xã).
a) Định mức khám chữa bệnh, phòng bệnh:
STT | Cấp ngân sách | Định mức chi Khám, chữa bệnh (trđồng/giường/năm) | Định mức phân bổ Phòng bệnh (đồng/đầu dân/năm) |
1 | Cấp tỉnh: |
|
|
1 | Bệnh viện tỉnh | 29,0 | x |
2 | Bệnh viện khu vực | 18,0 | x |
3 | Bệnh viện điều dưỡng | 15,0 | x |
4 | Trung tâm chuyên khoa mắt | 11,0 | x |
5 | Các cơ sở khác | 7,5 | 5.023 |
2 | Cấp huyện, thị xã |
|
|
1 | Phòng khám, nhà hộ sinh | 9,0 | x |
2 | Giường bệnh điều trị | 14,0 | x |
3 | Phòng bệnh |
| x |
| - Đô thị |
| 4.310 |
| - Đồng bằng |
| 4.750 |
| - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
| 6.000 |
| - Vùng cao - hải đảo |
| 7.760 |
3 | Cấp xã |
| x |
| - Đô thị | 13,0 | 3.701 |
| - Đồng bằng | 13,0 | 4.075 |
| - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 13,0 | 5.148 |
| - Vùng cao - hải đảo | 13,0 | 6.670 |
b) Trong định mức nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập .
c) Các khoản chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh (ngoài định mức chi thường xuyên ở trên) hằng năm: Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng đơn vị, địa phương.
d) Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và cho các đối tượng khác: Chi theo định mức hiện hành và theo danh sách được phê duyệt.
a) Định mức chi:
Chi sự nghiệp giáo dục được xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tương ứng theo cơ cấu: 80% chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định, các khoản đóng góp theo lương, học bổng học sinh); 20% chi cho các hoạt động khác. Đối với khoản 20% chi cho các hoạt động khác được phân bổ như sau: 5% chi cho các khoản đặc thù của ngành do sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục và được phân bổ theo tỷ lệ sau (chưa tính số thu từ nguồn thu học phí của học sinh):
* Giáo dục phổ thông :
Đơn vị tính: (%)
STT | Bậc học | Đô thị | Đồng bằng | Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Vùng cao - hải đảo |
I | Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
1 | Trung học cơ sở | 9,0 | 9,5 | 10,0 | 11,5 |
2 | Trung học phổ thông | 19,0 | 19,0 | 19,0 | 19,0 |
II | Các đơn vị thuộc huyện, thị xã |
|
|
|
|
1 | Mầm non | 3,0 | 3,3 | 3,6 | 11,5 |
2 | Tiểu học | 11,5 | 11,5 | 11,5 | 11,5 |
3 | Trung học cơ sở | 9,0 | 9,5 | 10,0 | 11,5 |
* Phổ thông dân tộc nội trú:
Đơn vị tính: triệu đồng/hs/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức chi | |
Trường thuộc tỉnh | Trường thuộc huyện | ||
1 | Hệ nội trú tập trung | 6,0 - 6,250 | 5,5 - 7,5 |
2 | Hệ Bổ túc văn hoá (tập trung) | 4,5 | X |
* Hướng nghiệp kỹ thuật tổng hợp và bổ túc văn hoá:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức | Ghi chú |
1 | Nghề phổ thông | 90 | Các huyện , thị xã |
2 | Hướng nghiệp | 45 | |
3 | Bổ túc văn hoá | 100 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
b) Trong định mức chi nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu .
Đơn vị tính: triệu đồng/hs/năm
STT | Hệ đào tạo | Định mức | Ghi chú |
I | Ngành sư phạm |
|
|
1 | Sinh viên cao đẳng | 6,50 | Đã bổ sung theo Thông tư Liên tịch số 66/1998/TTLT |
2 | Trung học sư phạm | 5,50 | |
II | Công nhân học nghề |
|
|
1 | Công nhân học nghề dài hạn | 4,30 |
|
2 | Công nhân kỹ thuật | 2,25 |
|
3 | Học sinh ngắn hạn | 1,26 |
|
6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
a) Định mức phân bổ :
Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin bao gồm chi cho bộ máy và hoạt động văn hóa thông tin khác, được chia cho các cấp ngân sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 8.740 |
II | Huyện, thị xã |
|
1 | Đô thị | 1.762 |
2 | Đồng bằng | 1.890 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 2.460 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 2.810 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 1.762 |
2 | Đồng bằng | 1.890 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 2.460 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 2.810 |
Đối với định mức phân bổ của ngân sách tỉnh còn bao gồm các khoản chi: “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, chi xây dựng làng, khu phố văn hoá ...
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
7. Chi sự nghiệp truyền thanh, truyền hình:
Sự nghiệp truyền thanh, truyền hình bao gồm chi cho bộ máy và các hoạt động truyền thanh, truyền hình khác, được phân bổ cho các cấp ngân sách theo từng vùng cụ thể như sau:
a) Định mức phân bổ :
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 3.870 |
II | Huyện, thị xã |
|
1 | Đô thị | 710 |
2 | Đồng bằng | 785 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 930 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 1.150 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 395 |
2 | Đồng bằng | 435 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 515 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 640 |
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
a) Định mức phân bổ:
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao bao gồm chi cho bộ máy và các hoạt động thể dục - thể thao khác, được phân bổ cho từng cấp ngân sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 4.765 |
II | Huyện, thị xã |
|
1 | Đô thị | 800 |
2 | Đồng bằng | 560 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 580 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 670 |
III | Cấp xã (phường, thị trấn) |
|
1 | Đô thị | 450 |
2 | Đồng bằng | 315 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 330 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 380 |
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ
chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu .
9. Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ:
Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho từng đề tài, dự án và nội dung hoạt động cụ thể.
a) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 6.160 |
II | Huyện, thị xã |
|
1 | Đô thị | 1.350 |
2 | Đồng bằng | 1.385 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 1.500 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 1.650 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 580 |
2 | Đồng bằng | 595 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 650 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 710 |
b) Các khoản chi đặc thù như: Nạn nhân chất độc hóa học, đối tượng nuôi dưỡng tại cộng đồng, thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết,... do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho từng đối tượng cụ thể.
11. Định mức chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp :
a) Định mức phân bổ:
- Đối với cấp tỉnh:
Định mức chi hành chính sự nghiệp được phân bổ theo 2 tiêu chí:
Chi cho con người: Bao gồm các khoản chi lương theo ngạch bậc, phụ cấp theo lương (kể cả phụ cấp nghề nếu có), các khoản trích theo lương (19%) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, trong đó:
- Đối với biên chế có mặt: Chi cho con người căn cứ vào bảng lương vào thời điểm 30/9 năm báo cáo.
- Đối với biên chế chưa tuyển dụng: Chi cho con người được tính trên cơ sở mức lương khởi điểm của ngạch công chức, viên chức tương ứng.
Chi quản lý hành chính: Bao gồm các khoản chi thường xuyên như công tác phí, văn phòng phẩm, hội nghị phí, nghiệp vụ phí, mua sắm sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định, ... và kể cả kinh phí nâng lương theo niên hạn.
Trên cơ sở khả năng ngân sách và thực tế chi hoạt động thường xuyên trong những năm qua, định mức chi hành chính cho một biên chế được giao ngoài lương là: 5,5 triệu/người/năm đối với đơn vị dự toán cấp I và 4,5 triệu/người/năm (miền núi: 5,0 triệu đồng/người/năm) đối với đơn vị dự toán cấp 2.
Đối với đơn vị sự nghiệp, việc xác định định mức ngân sách hỗ trợ sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tài chính quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và Chỉ thị số 42/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao quyền tự chủ tài chính.
Các khoản chi quản lý hành chính tăng thêm do thay đổi chế độ, chính sách sẽ được bổ sung cụ thể theo hướng dẫn.
Riêng đối với khối Đảng: 32,45 triệu đồng/người/năm
- Đối với cấp huyện, xã:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức chi | ||
Quản lý NN | Đảng | Đoàn thể | ||
I | Huyện , thị xã |
|
|
|
1 | Đô thị. | 22,5 | 22,8 | 22,5 |
2 | Đồng bằng | 22,5 | 22,8 | 22,5 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 22,5 | 22,8 | 22,5 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 25,0 | 27,1 | 25,0 |
II | Xã , phường , thị trấn |
|
|
|
1 | Đô thị. | 12,5 | 12,5 | 12,5 |
2 | Đồng bằng | 12,5 | 12,5 | 12,5 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 12,5 | 12,5 | 12,5 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 14,5 | 14,5 | 14,5 |
Định mức chi trên đây được áp dụng để thực hiện khoán biên chế, khoán chi quản lý chi hành chính, và đã bao gồm tiền lương, có tính chất lương theo Nghị định số 204/2003/NĐ-CP và Nghị định 118/2005/NĐ-CP, Nghị định 119/2005/NĐ-CP của Chính phủ, các khoản (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, ...) trích theo lương, chi nghiệp vụ, chuyên môn, công tác phí, hội nghị phí, các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; chưa kể các khoản chi đặc thù, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản phục vụ công tác (trụ sở, xe ô tô, photocopy) sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể.
Các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, phó thôn, phó các đoàn thể được tính phụ cấp hoặc sinh hoạt phí theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
- Huyện, thị xã : 200 triệu/huyện,thị xã/năm
- Xã, phường, thị trấn: 5 triệu/xã, phường, thị trấn/năm.
12. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:
a) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức chi |
I | Cấp tỉnh | 10.974 |
II | Huyện, thị xã |
|
1 | Đô thị | 3.220 |
2 | Đồng bằng | 2.300 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 2.530 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 2.875 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 1.680 |
2 | Đồng bằng | 1.200 |
3 | - Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 1.320 |
4 | - Vùng cao - hải đảo | 1.500 |
b) Định mức bổ sung: 10.000.000 đồng /đơn vị hành chính cấp xã.
Chi an ninh - quốc phòng cấp huyện, thị xã bảo đảm mức tối thiểu 300.000.000 đồng/huyện, thị xã.
c) Các khoản chi đặc thù do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể.
13. Định mức phân bổ sự nghiệp Môi trường:
- Cấp tỉnh : 4.310 đồng/người/năm.
- Cấp huyện, thị xã:
+ Đô thị loại 3 trở lên: 7.000 triệu/năm/đơn vị.
+ Thị trấn: 500 triệu/năm/đơn vị.
Phân bổ 0,5% trên tổng số chi thường xuyên (không tính vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư). Riêng ngân sách tỉnh là 0,25%.
Phân bổ 3% trên tổng chi ngân sách của từng cấp.
- 1Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 72/2011/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 của Phụ lục kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành
- 4Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 5Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 6Thông tư liên tịch 66/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC thực hiện miễn thu học phí đối với học sinh, sinh viên ngành sư phạm và hỗ trợ ngân sách cho các trường sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Quyết định 72/2011/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 của Phụ lục kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành
- 13Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 14Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 32/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Văn Giàu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra