Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 320/TTr-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022
Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh tiến hành giám sát các nội dung sau đây:
a) Xem xét báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
b) Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2022 về: tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; thực hiện dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân;
c) Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về: việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp cuối năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kết quả thực hiện các kiến nghị, đề xuất sau giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
d) Xem xét báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật;
đ) Xem xét các báo cáo, nội dung khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
e) Xem xét việc thực hiện kết luận chất vấn, các vấn đề đã hứa tại kỳ họp cuối năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn;
g) Xem xét các Báo cáo giám sát chuyên đề: về công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020; các dự án treo, dự án chậm tiến độ và dự án sử dụng đất không đúng mục đích trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Tại kỳ họp cuối năm 2022:
a) Xem xét báo cáo kết quả hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
b) Xem xét các Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2023 về: tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân;
c) Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về: việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kết quả thực hiện các kiến nghị, đề xuất sau giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
d) Xem xét báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật;
đ) Xem xét các báo cáo, nội dung khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
e) Xem xét việc thực hiện kết luận chất vấn, các vấn đề đã hứa tại kỳ họp giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn;
g) Xem xét các Báo cáo giám sát chuyên đề: về việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2021; công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình giám sát trên cơ sở Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ điều kiện và tình hình thực tế, chủ động xây dựng chương trình, phối hợp và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; chỉ đạo theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả giải quyết các kiến nghị sau giám sát; tổng hợp và báo cáo kết quả việc thực hiện chương trình giám sát theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong hoạt động giám sát; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin, tài liệu cần thiết có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của cơ quan tiến hành giám sát.
4. Các cơ quan chịu sự giám sát có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời, nghiêm túc những kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện đến Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Trường hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh phạm vi, đối tượng giám sát và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 2Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 3Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định năm 2022
- 4Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2022
- 5Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2022
- 7Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2022
- 9Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 10Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2022
- 12Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 13Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 14Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 15Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2022
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 6Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 7Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định năm 2022
- 8Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2022
- 9Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2022
- 11Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2022
- 13Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 14Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 15Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2022
- 16Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 17Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 18Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 19Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2022
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2022
- Số hiệu: 31/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra