- 1Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người có công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị quyết 331/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NỘI DUNG MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ÁP DỤNG CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA BÀN ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục 2005; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3834/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung nội dung một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 21/7/2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung nội dung một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh như sau:
1. Bổ sung vào Điều 1 Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh” như sau:
1.1. Bổ sung đối tượng hỗ trợ: Trẻ em mẫu giáo 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ là người dân Làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long.
1.2. Bổ sung thời gian hỗ trợ học hè: Theo thời gian thực tế học hè nhưng không quá 02 tháng/năm, cho các đối tượng quy định tại Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND; đối tượng quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ; trẻ em mẫu giáo 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ là người dân Làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long.
2. Bổ sung vào Điều 1 Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo”.
2.1. Bổ sung đối tượng hỗ trợ: Trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ là người dân Làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long.
2.2. Bổ sung thời gian hỗ trợ học hè: Theo thời gian thực tế học hè nhưng không quá 02 tháng/năm, cho các đối tượng quy định tại Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND; đối tượng quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ; trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ là người dân Làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long.
3. Bổ sung vào Điều 1 Nghị quyết số 183/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh” như sau:
3.1. Bổ sung đối tượng hỗ trợ là học sinh:
- Học sinh tiểu học đang học tại các cơ sở giáo dục công lập ở các xã không thuộc Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh nhưng thực hiện sắp xếp trường, điểm trường theo Đề án “Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế”, được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt cho phép ở lại trường để học tập trong ngày do không thể về nhà và đến trường giữa hai buổi học (gọi là học sinh bán trú ngày) hoặc cho phép ở lại trường để học tập trong tuần do không thể đến trường và trở về nhà trong ngày (gọi là học sinh bán trú tuần);
- Học sinh tiểu học đang học tại cơ sở giáo dục trên Đảo Trần, huyện Cô Tô;
- Học sinh tiểu học có cha mẹ là người dân Làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long.
3.2. Bổ sung đối tượng hỗ trợ là người nấu ăn cho trẻ em mầm non, người quản lý và nấu ăn cho học sinh tiểu học bán trú (gọi chung là người chăm sóc bán trú):
- Người chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập ở các xã không thuộc Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh nhưng thực hiện sắp xếp trường, điểm trường theo Đề án “Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế”; người chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục trên Đảo Trần, huyện Cô Tô.
- Người chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục cho học sinh tiểu học có cha, mẹ là người dân làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long.
4.1. Bổ sung đối tượng: Học sinh của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh đạt giải trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm: Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia, cấp quốc tế.
4.2. Bổ sung đối tượng: Giáo viên của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh trực tiếp hướng dẫn cho học sinh đạt giải trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Bổ sung vào Điều 1 Nghị quyết số 99/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người có công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh” như sau:
Bổ sung đối tượng hỗ trợ: Học sinh có cha mẹ thường trú tại các xã: Thống Nhất, Vũ Oai, Hòa Bình của huyện Hoành Bồ, trúng tuyển vào học tại Trường Trung học phổ thông Thống Nhất theo chỉ tiêu tuyển sinh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2016 đến khi Nghị quyết số 38/2010/NQ- HĐND, Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết số 183/2014/NQ-HĐND, Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết số 99/2013/NQ-HĐND chấm dứt hiệu lực thi hành. Riêng chính sách cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học là con người dân Làng chài Hạ Long có hộ khẩu thường trú tại khu 8, phường Hà Phong, thành phố Hạ Long thực hiện đến ngày 31/12/2020.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 331/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 1Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người có công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 331/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 21/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 03/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực