- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hà Giang Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Sau khi xem xét trình số: 140/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016 và Báo cáo thẩm tra số 148/BC-KTNS ngày 07/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2016 như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương: 817,7 tỷ đồng, trong đó Trung ương giao: 760,7 tỷ đồng (Bao gồm: 710,7 tỷ đồng được giao theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Trung ương giao thu từ nguồn thu sử dụng đất 50 tỷ đồng); Bổ sung 57 tỷ đồng ngân sách địa phương giao tăng nhiệm vụ thu.
(Có Phương án phân bổ chi tiết kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện. Đối với các nguồn vốn chưa được phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này, UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân bổ và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số:202/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Việc phân bổ vốn phải đảm bảo các nguyên tắc được quy định tại Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản tính đến 31/12/2014 và được nghiệm thu đến 31/5/2015; trong đó ưu tiên thanh toán nợ các dự án đã quyết toán.
- Bố trí vốn để thu hồi các khoản ứng trước ngân sách.
- Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, để trả các khoản vay tín dụng, tạm ứng kho bạc Nhà nước.
- Bố trí vốn cho các dự án dở dang giai đoạn 2011 - 2015, chuyển sang thực hiện giai đoạn 2016 - 2020.
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (Nghị định 15/NĐ/CP).
- Dự án khởi công mới phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công; Điều 10, 13 và Điều 27 Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương: 817,7 tỷ đồng, trong đó Trung ương giao: 760,7 tỷ đồng (bao gồm: 710,7 tỷ đồng được giao theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Trung ương giao thu từ nguồn thu sử dụng đất 50 tỷ đồng); Bổ sung 57 tỷ đồng ngân sách địa phương giao tăng nhiệm vụ thu.
I. Giao cho các huyện, thành phố 130 tỷ đồng, bao gồm:
1. Phân cấp 11 huyện, thành phố 60 tỷ đồng; trong đó: bố trí cho lĩnh vực giáo dục, dạy nghề 12,8 tỷ đồng
2. Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 50 tỷ đồng, trong đó: 11 huyện, thành phố 32,65 tỷ đồng (các huyện vùng động lực được để lại 100% số thu), tại khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy 17,35 tỷ đồng (đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy 100% số thu).
3. Hỗ trợ vùng động lực của tỉnh 20 tỷ đồng theo Nghị quyết của Tỉnh ủy về cơ chế chính sách phát triển vùng động lực.
II. Kế hoạch trả nợ gốc tiền vay năm 2016 là 371 tỷ đồng, bố trí từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn cân đối NSĐP 100 tỷ đồng.
- Giao tăng nhiệm vụ thu NSĐP 57 tỷ đồng.
- Sự nghiệp kinh tế 80 tỷ đồng.
- Đề xuất với Bộ Tài chính xin kéo dài thời gian trả nợ (gia hạn nợ) 134 tỷ đồng.
III. Bố trí 07 tỷ đồng để trả nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề theo Kết luận thanh tra của Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh xã hội.
IV. Dự phòng và chuẩn bị đầu tư: 60 tỷ đồng.
V. Bố trí đền bù và dự án tái định cư giai đoạn 2 Khu công nghiệp Bình Vàng: 20 tỷ đồng.
VI. Bố trí vốn theo danh mục và mức vốn cho các công trình thuộc các ngành, lĩnh vực.
Tổng số 443,7 tỷ đồng: trong đó thanh toán nợ đọng XDCB: 267,065 tỷ đồng, chiếm 60,19% so với tổng vốn phân bổ chi tiết. Cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực giao thông, thủy lợi, dân dụng tổng số 211,955 tỷ đồng bố trí cho 227 công trình, bao gồm:
- Các công trình đã quyết toán: 171 công trình, vốn 121,318 tỷ đồng. Trong đó thanh toán gọn: 110 công trình, vốn 48,452 tỷ đồng.
- Bố trí 41,881 tỷ đồng cho 37 công trình hoàn thành chưa quyết toán.
- Bố trí 26,756 tỷ đồng cho 16 công trình chuyển tiếp.
- Bố trí 22 tỷ đồng để khởi công mới 03 công trình cấp thiết.
2. Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA thuộc vốn cân đối NSĐP cho 26 dự án với số vốn 41,01 tỷ đồng.
3. Vốn đầu tư các lĩnh vực Khoa học, công nghệ và giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 178,454 tỷ đồng.
3.1. Lĩnh vực khoa học, công nghệ: Tổng số 63,009 tỷ đồng trong đó:
- Bố trí 7,8 tỷ đồng cho 03 công trình công trình hoàn thành chưa quyết toán.
- Bố trí 20,209 tỷ đồng cho 02 công trình chuyển tiếp.
- Bố trí 35 tỷ đồng cho dự án khu công nghệ cao Phong Quang (Vốn NSNN tham gia dự án theo hình thức PPP).
3.2. Lĩnh vực giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp:
Tổng số 115,445 tỷ đồng (không bao gồm vốn đã phân cấp cho các huyện/TP tại mục 1, phần I nêu trên), trong đó:
- Bố trí 38,128 tỷ đồng cho 73 công trình quyết toán, trong đó thanh toán gọn cho 70 công trình, vốn là 31,464 tỷ đồng.
- Bố trí 46,788 tỷ đồng cho 47 công trình hoàn thành chưa quyết toán.
- Bố trí 30,529 tỷ đồng cho 32 công trình chuyển tiếp.
4. Bố trí vốn đối ứng cho các công trình được các bộ, ngành trung ương hỗ trợ đầu tư: 05 công trình với số vốn là 12,281 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí 8,0 tỷ đồng cho 02 công trình chuyển tiếp.
- Bố trí 4,281 tỷ đồng cho 03 công trình khởi công mới.
- 1Hướng dẫn 05/HDLN-LĐTBXH-TC-YT-BHXH năm 2015 về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách tỉnh đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 203/NQ-HĐND điều chỉnh và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 2300/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục dự án mời gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Hướng dẫn 05/HDLN-LĐTBXH-TC-YT-BHXH năm 2015 về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách tỉnh đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 62/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2015
- 7Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 8Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang
- 11Nghị quyết 203/NQ-HĐND điều chỉnh và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2300/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục dự án mời gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 202/NQ-HĐND năm 2015 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 202/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Triệu Tài Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực