- 1Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-TTg điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 10Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHỎE ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa XIV về ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng năm 2021 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Quyết định số 29/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Xét Tờ trình số 386/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng có đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc, thuộc đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến có đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Quyết định số 29/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
3. Nguyên tắc, điều kiện áp dụng
a) Ngoài các chính sách ưu đãi theo quy định của trung ương, đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc được hưởng thêm chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
b) Đối tượng hưởng chính sách điều dưỡng theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc, không thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này.
4. Chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:
Đối tượng thuộc diện điều dưỡng một năm một lần: Hỗ trợ điều dưỡng tại gia đình với mức 1.461.600 đồng/người/năm.
Đối tượng thuộc diện điều dưỡng hai năm một lần: Đối tượng trong năm không được hưởng chế độ điều dưỡng từ nguồn kinh phí trung ương được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này, cụ thể hỗ trợ như sau: Điều dưỡng tại gia đình: 1.461.600 đồng/người/lần; điều dưỡng tập trung: 3.243.200 đồng/người/lần. Mức chi hỗ trợ này chưa bao gồm chi phí đưa đón trong thời gian đi điều dưỡng tập trung.
b) Hỗ trợ thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến: 1.500.000 đồng/người/tháng (bằng mức chuẩn nghèo đa chiều khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025) và được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh quy định mức chuẩn nghèo theo từng thời kỳ.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh đảm bảo và hàng năm được bố trí trong dự toán ngân sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND hỗ trợ người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phát sinh sau ngày 31 tháng 5 năm 2017 (giai đoạn 3)
- 2Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ cho người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Bình Dương bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19
- 3Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công và thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 về Nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 5Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng cho con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công và các cơ sở trợ giúp xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-TTg điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND hỗ trợ người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phát sinh sau ngày 31 tháng 5 năm 2017 (giai đoạn 3)
- 10Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 11Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 13Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 14Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ cho người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Bình Dương bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19
- 15Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công và thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 về Nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 17Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 18Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng cho con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 22Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công và các cơ sở trợ giúp xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 20/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực