- 1Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về cấp không thu tiền mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019–2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIII
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII
1. Các hoạt động giám sát thường kỳ
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các hoạt động giám sát theo quy định:
a) Xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Đoàn Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh;
b) Chất vấn và xem xét kết quả trả lời chất vấn;
c) Giám sát quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
d) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu;
đ) Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương;
e) Giám sát việc giải quyết các kiến nghị sau giám sát; giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.
2. Giám sát chuyên đề
a) Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng;
b) Việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
c) Việc thực hiện pháp luật trong công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng và chi trả chế độ chính sách cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, giai đoạn 2021 - 2023;
d) Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân tại một số Khu tái định cư trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2018 - 2022;
đ) Việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố;
e) Việc đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng các công trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2022;
g) Tình hình thực hiện Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của HĐND tỉnh Quy định cấp không thu tiền một số mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019 - 2022;
h) Tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trường hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể điều chỉnh, bổ sung Chương trình giám sát để triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về cấp không thu tiền mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019–2025
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII
- Số hiệu: 18/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực