- 1Quyết định 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiếu số đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 4Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 5Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1592/QĐ-TTg năm 2009 về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng quan: Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 10Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về thông qua Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 11Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 12Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua đề án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Bình Phước ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 266/TTr-HĐND ngày 21/11/2012; Báo cáo thẩm tra số 49/BC-HĐND-PC ngày 23/11/2011 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2013 như sau:
1. Những nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp giám sát:
- Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chất vấn Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các dự án, đề án trong 3 chương trình đột phá của tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ năm 2013; Đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân xã của tỉnh và tổ chức, hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới tại địa phương.
3. Những nội dung giao các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát theo lĩnh vực phụ trách như sau:
3.1. Lĩnh vực kinh tế - ngân sách:
- Việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - ngân sách năm 2013;
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của một số tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
- Tiến độ và chất lượng một số công trình, dự án trên địa bàn tỉnh;
- Công tác quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí tại một số cơ quan, đơn vị;
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, thu - chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự kiến điều chỉnh (nếu có);
- Công tác triển khai thực hiện các chính sách phát triển khoa học - công nghệ và kết quả ứng dụng đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách các cấp;
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, thu - chi ngân sách năm 2013 và công tác chuẩn bị kế hoạch năm 2014 về lĩnh vực kinh tế - ngân sách.
3.2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội:
- Tình hình thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm 2004 và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Tình hình thực hiện Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình triển khai, thực hiện các dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện chính sách và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015;
- Tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Tình hình phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Lĩnh vực pháp chế:
- Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
- Công tác đảm bảo trật tự và an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
- Việc thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ;
- Tình hình thực thi pháp luật của các cơ quan tư pháp cấp huyện và cấp tỉnh 6 tháng đầu năm và cả năm.
3.4. Lĩnh vực dân tộc:
- Tình hình triển khai và hiệu quả thực hiện Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt (Chương trình 134 kéo dài theo Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ);
- Kết quả và hiệu quả thực hiện Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án tổng quan triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ di dân, định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 (tại Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số (thuộc Chương trình 33, 134);
- Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn và Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
- Việc thực hiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo đối với đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Việc thực hiện chế độ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội và các chương trình hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.
4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Tổ chức triển khai, chỉ đạo việc thực hiện chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh. Định kỳ 3 tháng một lần, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nghe báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc thực hiện Chương trình giám sát năm 2013 vào kỳ họp cuối năm;
- Nghiên cứu cải tiến một số vấn đề như: việc thành lập các đoàn giám sát và phương thức làm việc của đoàn giám sát; việc điều hòa, phối hợp trong hoạt động giám sát,…;
- Thực hiện những biện pháp cần thiết để nâng cao chất lượng trong hoạt động giám sát; tích cực cải tiến phương thức giám sát tại kỳ họp và giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Tiếp tục chú trọng, củng cố, tăng cường lực lượng tham mưu, tổng hợp phục vụ hoạt động giám sát; chỉ đạo công tác bảo đảm phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Chương trình giám sát tại
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông qua công tác tham gia xây dựng chính quyền, giám sát hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá chất lượng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012
- 2Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2013
- 3Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
- 4Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2013
- 5Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang năm 2013
- 6Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận
- 7Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn năm 2010
- 8Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2010
- 1Quyết định 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiếu số đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1592/QĐ-TTg năm 2009 về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 11Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng quan: Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 13Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về thông qua Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 14Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 15Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012
- 18Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2013
- 19Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua đề án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 20Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Bình Phước ban hành
- 21Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
- 22Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2013
- 23Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang năm 2013
- 24Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận
- 25Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn năm 2010
- 26Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 28Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2010
Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2013
- Số hiệu: 17/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định