- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- 3Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4Nghị định 94/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- 5Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2023
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN; NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC, TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đối tượng áp dụng
c) Người cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng.
d) Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện tư nhân.
e) Không áp dụng đối với những người nghiện ma túy điều trị bằng thuốc methadone tại các cơ sở điều trị nghiện; các điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng.
a) Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện sử dụng ngân sách nhà nước phải đóng góp toàn bộ chi phí, gồm:
- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày;
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đồng/người/lần cai nghiện;
- Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 200.000 đồng/người/lần cai nghiện;
- Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/người/lần cai nghiện dưới 1 năm;
- Tiền học nghề: 2.000.000 đồng/người/khoá học (nếu đối tượng có nhu cầu);
- Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng;
- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 400.000 đồng/người/lần cai nghiện dưới 1 năm;
- Chi phí phục vụ, quản lý: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện, gồm:
- Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 200.000 đồng/người/lần cai nghiện;
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần cai nghiện;
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày (nếu đối tượng có nhu cầu ăn tại cơ sở).
3. Đối tượng và mức miễn, giảm
a) Miễn các khoản đóng góp đối với những người thuộc các trường hợp sau:
- Người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật, người bị nhiễm HIV/AIDS đang điều trị thuốc kháng HIV.
b) Giảm 70% mức đóng góp đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
c) Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3, Điều này nếu tự nguyện tham gia chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện tư nhân thì được miễn, giảm các nội dung đóng góp bằng mức quy định đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng.
d) Các đối tượng miễn, giảm quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 3, Điều này phải có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chế độ miễn, giảm
a) Đối với người tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại các cơ sở điều trị nghiện sử dụng ngân sách nhà nước: Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của đơn vị.
b) Đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng; người tự nguyện cai nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện tư nhân: Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của các huyện, thành phố.
5. Điều chỉnh mức đóng góp và miễn, giảm: Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng hằng năm, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo từ 10% đến dưới 20% giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; từ 20% trở lên UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh nội dung, mức đóng góp và miễn, giảm cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động Xã hội và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVIII, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 05/7/2016 và có hiệu lực từ ngày 15/7/2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 triển khai mô hình "Điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng" do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị quyết 175/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 8Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Điều trị nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2023
- 11Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2023
- 5Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Nghị định 94/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- 6Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2018 triển khai mô hình "Điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng" do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Nghị quyết 175/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 15Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Điều trị nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 16/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực