HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 283/TTr-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND-PC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm đảm bảo tổ chức, thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Mục đích
a) Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, tạo sự thống nhất, đồng bộ, chủ động trong hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan nhằm tập trung các công việc trọng tâm, nghiên cứu, xây dựng, tham mưu, hoàn thiện các văn bản trình các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2019 đạt chất lượng, hiệu quả;
b) Rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các văn bản khác có liên quan;
c) Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tổ chức tốt các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian pháp luật quy định và đảm bảo chất lượng.
II. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019
1. Hình thức
Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Năm 2019, Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức 2 kỳ họp thường lệ (kỳ họp giữa năm và cuối năm 2019).
2. Thời gian
a) Kỳ họp giữa năm 2019: dự kiến tổ chức vào tuần thứ hai của tháng 7 năm 2019;
b) Kỳ họp cuối năm 2018: dự kiến tổ chức vào tuần thứ nhất của tháng 12 năm 2019;
3. Địa điểm
Tại Hội trường tỉnh Bình Phước.
III. Thành phần tham dự các kỳ họp thường lệ của hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX.
2. Khách mời
a) Đại diện Ban công tác đại biểu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng chính phủ Bộ Nội vụ;
b) Thường trực Tỉnh ủy
c) Đại diện lãnh đạo các Ban xây dựng Đảng, các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
d) Các đại biểu Quốc hội khóa XIX của tỉnh;
đ) Các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh khóa IX;
e) Đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
g) Đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và một số doanh nghiệp có liên quan;
h) Đại diện lãnh đạo cấp ủy, Ủy ban nhân dân (nơi không có người đứng đầu là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh), Thường trực Hội đồng nhân dân và đại diện cử tri các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh;
i) Đại diện lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy; lãnh đạo và Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng, chuyên viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
k) Phóng viên Đài phát thanh truyền hình và Báo Bình Phước, Đài Truyền thanh thành phố Đồng Xoài, Thường trú báo nhân dân, Phân xã Thông tấn xã Việt Nam tại Bình Phước.
Ngoài ra, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, có thể quyết định mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
1. Kỳ họp giữa năm 2019
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm soát nhân dân, Cục thi hành án dân sự tỉnh;
b) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội; thực hiện ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2019; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri; kết quả thực hiện những vấn đề đã hứa tại kỳ họp trước; kết quả thực hiện những vấn đề đã thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời gian giữa hai kỳ họp;
c) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét các báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện chương trình giám sát 2018; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp; tổng hợp ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp Tổ đại biểu trước kỳ họp; kết quả hội nghị chất vấn giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri;
d) Hội đồng nhân dân tỉnh nghe Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh thông báo kết quả kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khóa XIV;
đ) Hội đồng nhân dân tỉnh nghe Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh thông báo về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền;
e) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh 2020;
g) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định một số vấn đề quan trọng liên quan đến việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương thuộc thẩm quyền trên cơ sở xem xét các báo cáo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
h) Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp.
Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh có thể xem xét, quyết định một số vấn đề khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Kỳ họp cuối năm 2019
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo công tác năm 2019 và chương trình công tác năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
b) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội; thực hiện ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch nhiệm vụ năm 2020, quyết toán ngân sách nhà nước của địa phương; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri; kết quả thực hiện những vấn đề đã hứa tại kỳ họp trước; kết quả thực hiện những vấn đề đã thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời gian giữa hai kỳ họp;
c) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét các báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp; tổng hợp ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp Tổ đại biểu trước kỳ họp; kết quả hội nghị chất vấn giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri;
d) Hội đồng nhân dân tỉnh nghe Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh thông báo kết quả kỳ họp thứ tám Quốc hội khóa XIV;
đ) Hội đồng nhân dân tỉnh nghe Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông báo về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền;
e) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định một số vấn đề quan trọng liên quan đến việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương thuộc thẩm quyền trên cơ sở xem xét các báo cáo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
g) Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp.
Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh có thể xem xét, quyết định một số vấn đề khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan chỉ đạo công tác xây dựng, chuẩn bị các văn kiện trình kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn bị và gửi báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đảm bảo chất lượng theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và kết quả hội nghị liên tịch trước mỗi kỳ họp.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nội dung của Kế hoạch đã được thông qua tại kỳ họp này để xây dựng kế hoạch, tiến hành giám sát, thẩm tra và chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp; đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị kỳ họp.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tham dự đầy đủ các phiên họp của kỳ họp theo quy định và tích cực nghiên cứu tài liệu, tham gia ý kiến để các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc tổ chức các kỳ họp đạt chất lượng cao; phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp.
Ngoài ra, xuất phát từ yêu cầu thực tế, theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu. Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ họp bất thường.
- 1Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2019
- 5Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Nghị quyết 191/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2019
- 9Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 10Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 13Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 14Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 15Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2019
- 16Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 17Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
- 18Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX
- 19Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 20Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
- 21Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 22Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 23Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường Lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019
- 24Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
- 25Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021
- 26Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 27Nghị quyết 112/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 28Nghị quyết 121/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 112/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 29Nghị quyết 226/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 30Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2019
- 8Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Nghị quyết 191/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2019
- 12Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 13Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 14Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 15Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 17Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 18Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2019
- 19Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 20Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
- 21Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX
- 22Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 23Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
- 24Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 25Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 26Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường Lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019
- 27Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
- 28Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021
- 29Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 30Nghị quyết 112/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 31Nghị quyết 121/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 112/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 32Nghị quyết 226/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 33Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2019
- Số hiệu: 14/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực