Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã); mức hưởng phụ cấp hằng tháng của ấp, khóm đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; ấp, khóm đội trưởng và lực lượng dân quân tỉnh Cà Mau.
2. Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; ấp, khóm đội trưởng và lực lượng dân quân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã ven biển, xã đảo được bố trí 02 Phó Chỉ huy trưởng. Đơn vị hành chính cấp xã còn lại bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng.
2. Số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã nằm trong số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Mức hưởng phụ cấp hằng tháng của ấp, khóm đội trưởng
Ấp, khóm đội trưởng được hưởng mức phụ cấp bằng 1.192.000 đồng/người/ tháng.
Điều 5. Một số chế độ, chính sách đối với dân quân
1. Định mức bảo đảm trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân
Dân quân khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng trợ cấp ngày công lao động như sau:
a) Đối với dân quân cơ động, dân quân tại chỗ, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế được hưởng mức trợ cấp bằng 178.800 đồng/người/ngày.
b) Đối với dân quân thường trực (trừ Hải đội dân quân thường trực) được hưởng mức trợ cấp bằng 208.600 đồng/người/ngày.
2. Định mức bảo đảm trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với dân quân
Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng mức trợ cấp tăng thêm bằng 74.500 đồng/người/ngày.
Kinh phí thực hiện được ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; được bố trí theo dự toán hằng năm.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị quyết này thay thế và sửa đổi, bổ sung các Nghị quyết sau:
a) Thay thế Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa IX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 xây dựng Đề án nâng cao năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện công tác Quốc phòng địa phương của các cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025
- 3Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở xã, phường, thị trấn loại 1; mức phụ cấp đối với Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, ven biển, đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND thông qua mô hình tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ chính sách đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Dân quân tự vệ 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 9Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 xây dựng Đề án nâng cao năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện công tác Quốc phòng địa phương của các cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025
- 10Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở xã, phường, thị trấn loại 1; mức phụ cấp đối với Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, ven biển, đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND thông qua mô hình tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ chính sách đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 14/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Văn Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra