- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Nhà ở 2014
- 8Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 1Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 6501/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 về việc thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
1.1. Mục tiêu chung
- Đáp ứng nhu cầu cơ bản, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng chỗ ở của nhân dân;
- Thực hiện hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội có khó khăn về nhà ở như người có công với cách mạng, người nghèo,…
- Đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng nhà ở, các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; theo đó, phấn đấu chỉ tiêu phát triển nhà ở bình quân của tỉnh tối thiểu đạt ngang bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung của cả nước;
- Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp và chủ động triển khai thúc đẩy phát triển quỹ nhà ở cho các đối tượng xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020:
+ Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 25,40m2 sàn/người (đô thị 29,30m2 sàn/người, nông thôn 21,50m2 sàn/người); tổng diện tích tăng thêm: 7,6 triệu m2 sàn; diện tích nhà ở tối thiểu đạt 8m2 sàn/người.
+ Tỷ lệ nhà kiên cố toàn tỉnh đạt 70%, trong đó đô thị đạt trên 75%, nông thôn đạt 65%. Tỷ lệ hộ gia đình toàn tỉnh có công trình phụ hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó đô thị đạt xấp xỉ 100%, nông thôn đạt trên 85%. Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở mới đạt trên 60%.
+ Thực hiện hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng và hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo chính sách hỗ trợ của Trung ương; giải quyết 50% số lượng cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu về chỗ ở; 80% sinh viên có nhu cầu được thuê nhà ở trong ký túc xá; 70% công nhân khu công nghiệp có nhu cầu được thuê nhà ở trong các dự án nhà ở dành cho công nhân; hoàn thành 100% các dự án nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị đã được chấp thuận đầu tư; thực hiện bố trí tái định cư khoảng 5.000 hộ; nhà công vụ phát triển thêm khoảng 332 căn hộ tương ứng 11.520m2 sàn; Nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 1,23 triệu m2 sàn tương đương với 8.000 căn hộ.
- Tầm nhìn đến năm 2030:
Phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân 30,48m2sàn/người, diện tích nhà ở tối thiểu đạt 12m2sàn/người.
2. Tổng hợp khả năng đáp ứng nhu cầu nhà ở đến năm 2020
Tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 7.600.000m2 sàn; trong đó:
- Nhà ở xã hội: phát triển thêm khoảng 1.024.106m2 sàn, giải quyết cho 111.062 người có nhu cầu về nhà ở, cụ thể:
TT | Đối tượng | Nhu cầu đến 2020 | ||
Diện tích sàn (m2) | Số hộ (hộ) | Số người | ||
1 | Hộ người có công cách mạng | 23.520 | 2.946 | 2.946 |
2 | Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn | 270.930 | 6.706 | 33.531 |
3 | Hộ nghèo, cận nghèo và người thu nhập thấp khu vực đô thị | 332.633 | 5.441 | 27.207 |
4 | Người lao động tại các khu công nghiệp | 246.400 | - | 30.800 |
5 | Cán bộ, công chức, viên chức | 32.402 | 463 | 1.800 |
6 | Sinh viên, học sinh | 118.211 | - | 14.778 |
| Tổng cộng | 1.024.106 |
| 111.062 |
- Nhà ở công vụ: bố trí 332 căn hộ, tương ứng 11.520m2 sàn.
- Nhà ở thương mại: phát triển thêm khoảng 1.235.000m2 sàn, tương ứng khoảng 8.000 căn hộ; trong đó, nhà chung cư khoảng 360.000m2 sàn, nhà riêng lẽ khoảng 875.000m2 sàn.
- Nhà ở tái định cư: phát triển thêm khoảng 300.000m2 sàn, tương ứng khoảng 5.000 hộ.
- Nhà ở riêng lẽ khác: phát triển thêm khoảng 5.011.479m2 sàn.
3. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020
Dự báo tổng vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 54.555 tỷ đồng, trong đó: vốn phát triển nhà ở xã hội 5.566 tỷ đồng, nhà ở công vụ 27,03 tỷ đồng, nhà ở để phục vụ tái định cư 1.861 tỷ đồng, nhà ở thương mại 10.028 tỷ đồng, còn lại 37.072 tỷ đồng phát triển nhà ở riêng lẽ, cụ thể:
TT | Loại hình nhà ở | Nhu cầu vốn (tỷ đồng) | |||
Tổng | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Ngoài ngân sách | ||
I | Nhà ở xã hội | 5.566,32 | 1.286,76 | 192,14 | 4.087,42 |
1 | Người có công cách mạng | 90,87 | 60,10 | 6,68 | 24,09 |
2 | Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn | 333,91 | 21,00 | 3,63 | 309,28 |
3 | Hộ nghèo, cận nghèo và người thu nhập thấp khu vực đô thị | 2.127,91 | 212,79 | 15,39 | 1.899,73 |
4 | Người lao động tại các khu công nghiệp | 1.682,65 | - | 160,88 | 1.521,77 |
5 | Cán bộ, công chức, viên chức | 285,85 | - | 5,56 | 280,29 |
6 | Sinh viên, học sinh | 1.045,13 | 992,87 | - | 52,26 |
II | Nhà công vụ | 27,03 | - | 27,03 | - |
III | Nhà thương mại | 10.028,19 | - | - | 10.028,19 |
IV | Nhà ở để phục vụ tái định cư | 1.861,75 | - | 445,46 | 1.416,29 |
V | Nhà ở riêng lẻ | 37.071,70 | - | - | 37.071,70 |
Tổng cộng | 54.555,00 | 1.286,76 | 664,63 | 52.603,61 |
4.1. Chính sách đất đai:
Thực hiện xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất; chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng xã hội. Chuẩn bị quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị. Nghiên cứu quy định về cho thuê đất để đầu tư xây dựng nhà ở, điều chỉnh cách tính giá đất và tiền sử dụng đất nhằm giảm tỷ lệ giá đất trong cơ cấu giá thành nhà ở.
4.2. Quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật:
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh, lập mới các quy hoạch đô thị; nâng cao trách nhiệm của chính quyền cơ sở trong công tác quản lý quy hoạch, xây dựng; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để khai thác quỹ đất và tạo thuận lợi cho việc kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở.
4.3. Chính sách tài chính - tín dụng và thuế:
Trên cơ sở nhu cầu và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách để triển khai đầu tư xây dựng trong từng giai đoạn; nghiên cứu áp dụng các hình thức đầu tư xây dựng theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện và sử dụng các cơ chế, chính sách nhằm thu hút tối đa các nguồn lực tài chính trong nước và nước ngoài cho việc phát triển nhà ở. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, chủ đầu tư xây dựng các dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi.
4.4. Về huy động vốn:
Huy động nguồn lực tổng hợp từ ngân sách Nhà nước, vốn vay ngân hàng, các doanh nghiệp, quỹ phát triển nhà ở của tỉnh, đóng góp của người có nhu cầu về nhà ở và từ các nguồn tài trợ, huy động hợp pháp khác. Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở; có cơ chế khuyến khích để các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà ở dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức tín dụng.
4.5. Chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở:
Nghiên cứu cơ chế, chính sách và mô hình phát triển, quản lý nhà ở tái định cư phục vụ cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát cộng đồng trong việc xây dựng và thực thi pháp luật về nhà ở, vai trò quản lý của Nhà nước về thị trường nhà ở; hướng dẫn nhà đầu tư, người dân thực hiện đúng các quy định về nhà ở.
4.6. Ứng dụng khoa học, công nghệ:
Nghiên cứu áp dụng công nghệ xây dựng hiện đại và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thích hợp, nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành và rút ngắn thời gian xây dựng. Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý quy hoạch, phát triển nhà ở.
4.7. Cải cách thủ tục hành chính:
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định trong công tác quản lý đô thị, phát triển nhà ở, kinh doanh bất động sản. Quan tâm, rà soát các thủ tục hành chính nhằm giải quyết nhanh các thủ tục liên quan cho các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở. Nghiên cứu, đề xuất kịp thời các chủ trương, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về nhà ở, kinh doanh bất động sản đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành.
4.8. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở:
Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về thị trường nhà ở, nâng cao năng lực quản lý, hướng dẫn nhà đầu tư và người dân thực hiện đúng các quy định về nhà ở. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà ở, quy hoạch, quản lý đất đai; chú trọng công tác quản lý đối với nhà ở đã được xây dựng hoàn thành, đưa vào sử dụng và vận hành.
4.9. Công tác tuyên truyền, vận động:
Từng bước đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền vận động các tầng lớp dân cư thay đổi phương thức, tập quán từ hình thức nhà ở riêng lẻ sang căn hộ chung cư; công khai, minh bạch các thông tin về nhà ở trên các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
4.10. Các giải pháp khác:
Ban hành một số chính sách khác để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở; chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội; chính sách ưu đãi đối với các tổ chức tự lo chỗ ở cho người lao động.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
- 2Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Công văn 6927/UBND-KNNC năm 2015 về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật Nhà ở 2014
- 8Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 9Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
- 10Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 12Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Công văn 6927/UBND-KNNC năm 2015 về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 12/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực