- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 86/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2006/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; HỒ SƠ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII- KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 6367/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước; lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
I. Đối tượng áp dụng:
- Thu phí, lệ phí đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đề nghị cấp phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Không thu phí, lệ phí đối với các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không phải xin phép hoặc phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước hiện hành quy định tại Điều 6 của Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước; Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
II. Mức thu:
1. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất:
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
STT | Tên công việc | Mức thu ( đồng/hồ sơ) |
1 | Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất: | |
- | Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | 180.000 |
- | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm | 350.000 |
- | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.200.000 |
- | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 1.800.000 |
2 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất: | |
- | Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | 180.000 |
- | Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm | 350.000 |
- | Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.200.000 |
- | Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 1.800.000 |
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
STT | Tên công việc | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | 180.000 |
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm | 400.000 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.400.000 |
4 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 2.000.000 |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
STT | Tên công việc | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | 270.000 |
2 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 500.000 |
3 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | 1.900.000 |
4 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | 2.700.000 |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:
STT | Tên công việc | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm | 270.000 |
2 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm | 800.000 |
3 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | 2.000.000 |
4 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | 3.500.000 |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
STT | Tên công việc | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề có phạm vi hoạt động trong phạm vi một tỉnh | 550.000 |
Trong trường hợp các loại công việc có phát sinh tăng, giảm do điều kiện khách quan thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng, giảm các mức thu phí cho phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, nhưng không được vượt quá mức khung quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục (a) của Điều này.
2. Mức thu lệ phí:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
b) Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.
III. Quản lý sử dụng:
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước quy định tại Nghị quyết này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí và lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định; còn lại 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số thu sẽ được nộp về Kho bạc Nhà nước theo định kỳ quy định của cơ quan quản lý tài chính.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, điều chỉnh hiệu lực, thu hồi giấy phép hoạt động tài nguyên nước, cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 3Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 86/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 8Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 62/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, điều chỉnh hiệu lực, thu hồi giấy phép hoạt động tài nguyên nước, cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Nghị quyết 114/2006/NQ-HĐND về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- Số hiệu: 114/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Đỗ Tấn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực