Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 3896/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc đề nghị đặt tên đường, tên phố trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Vân Đồn, Quảng Yên, Móng Cái, Hạ Long và Uông Bí; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 21 tuyến đường, 103 tuyến phố; điều chỉnh 09 tuyến đường (02 tuyến đường điều chỉnh hướng tuyến; 07 tuyến đường điều chỉnh nối dài), điều chỉnh nối dài 10 tuyến phố trên địa bàn 05 huyện, thị xã, thành phố: Vân Đồn, Quảng Yên, Móng Cái, Hạ Long và Uông Bí, cụ thể như sau:
1. Huyện Vân Đồn: Đặt tên 03 tuyến đường, 01 tuyến phố.
2. Thị xã Quảng Yên: Đặt tên 06 tuyến đường, 09 tuyến phố; điều chỉnh 02 tuyến đường.
3. Thành phố Móng Cái: Đặt tên 01 tuyến đường, 13 tuyến phố; điều chỉnh 03 tuyến đường, 03 tuyến phố.
4. Thành phố Hạ Long: Đặt tên 07 tuyến đường, 58 tuyến phố; điều chỉnh 03 tuyến đường, 06 tuyến phố.
5. Thành phố Uông Bí: Đặt tên 04 tuyến đường, 22 tuyến phố; điều chỉnh 01 tuyến đường, 01 tuyến phố.
(Thông tin chi tiết các tuyến đường, phố có trong phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN CHO 21 TUYẾN ĐƯỜNG, 103 TUYẾN PHỐ; ĐIỀU CHỈNH 09 TUYẾN ĐƯỜNG (02 TUYẾN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH HƯỚNG TUYẾN; 07 TUYẾN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH NỐI DÀI), ĐIỀU CHỈNH NỐI DÀI 10 TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN 05 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ: VÂN ĐỒN, QUẢNG YÊN, MÓNG CÁI, HẠ LONG, UÔNG BÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
- Đặt tên 03 tuyến đường
(1) Đường Vân Đồn (xã Đông Xá, thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long). Điểm đầu: Giao với đường Trần Thái Tông tại khu đô thị Phương Đông; điểm cuối: Giao với đường Trần Thái Tông tại khu đô thị Ao Tiên thuộc thôn 5 xã Hạ Long, huyện Vân Đồn; dài 10.000m.
(2) Đường Trần Thái Tông (xã Đông Xá, thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long). Điểm đầu: Cầu 1 Vân Đồn; điểm cuối: Nút giao Tỉnh lộ 334 với trục đường 58m tại khu đô thị Ao Tiên; dài 17.000m.
(3) Đường Quang Trung (xã Đoàn Kết, thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long). Điểm đầu: Nút giao cao tốc Vân Đồn - Hạ Long với đường đi sân bay xã Đoàn Kết; điểm cuối: Giao với Đường Vân Đồn; dài 2.800m.
- Đặt tên 01 tuyến phố:
(1) Phố Lý Anh Tông (thị trấn Cái Rồng). Điểm đầu: Bưu điện huyện; điểm cuối: Cảng Cái Rồng cũ; dài 1.800m.
- Đặt tên 06 tuyến đường
(1) Đường Lê Thánh Tông (phường Cộng Hòa, phường Quảng Yên, xã Hiệp Hòa). Điểm đầu: Giao với tỉnh lộ 331 tại Km 9 00; điểm cuối: Giao với tỉnh lộ 338 tại Km8 800; dài 3.400m.
(2) Đường Hải An (phường Quảng Yên, xã Cẩm La, phường Phong Hải). Điểm đầu: Giao với tỉnh lộ 331 tại Km9 200; điểm cuối: Giao với tỉnh lộ 338 tại Km17 600; dài 5.200m.
(3) Đường Tiền Phong (phường Phong Hải, xã Liên Hòa, xã Tiền Phong). Điểm đầu: Bắt đầu tại Km17 600, tỉnh lộ 338; điểm cuối: Tại Km26 200, tỉnh lộ 338; dài 8.600m.
(4) Đường Nguyễn Văn Cừ (phường Minh Thành). Điểm đầu: Giao với Quốc lộ 18 tại Km92 00; điểm cuối: Vào khu dân cư Khe Cát; dài 1.320m.
(5) Đường Hoàng Tân (phường Tân An, xã Hoàng Tân). Điểm đầu: Ngã 3 trung tâm xã Hoàng Tân; điểm cuối: Tại Km6 131, tỉnh lộ 331B (phường Tân An); dài 1.800m.
(6) Đường Bến Ngự (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Tại Bến phà Chanh cũ; điểm cuối: Giao với tỉnh lộ 331 tại Km 14 200; dài 3.000m.
- Đặt tên 09 tuyến phố
(1) Phố Đầm Bo (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Bắt đầu Sân vận động trung tâm thị xã; điểm cuối: Ranh giới phía Tây của dự án Vinadeco; dài 550m.
(2) Phố Hải Đăng 1 (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với đường Lê Hoàn; điểm cuối: Giao với phố Đầm Bo; dài 250m.
(3) Phố Hải Đăng 2 (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với đường Lê Hoàn; điểm cuối: Giao với phố Đầm Bo; dài 250m.
(4) Phố Hải Đăng 3 (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với tỉnh lộ 331 tại Km12 400 (đường Trần Nhân Tông); điểm cuối: Giao với phố Đầm Bo; dài 350m.
(5) Phố Hải Đăng 4 (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với tỉnh lộ 331 tại Km12 600 (đường Trần Nhân Tông); điểm cuối: Giao với phố Đầm Bo; dài 350m.
(6) Phố Hải Đăng 5 (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với điểm cuối đường Lê Hoàn; điểm cuối: Giao với phố Đầm Bo; dài 250m.
(7) Phố Tài Thời (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với đường Lê Hoàn; điểm cuối: Giáp với đê chắn sóng (Đê Quảng Yên - Yên Giang); dài 250m.
(8) Phố Cây Đước (phường Phong Hải). Điểm đầu: Giao với đường Hải An; điểm cuối: Nối đến quy hoạch chợ Đìa Cốc; dài 500m.
(9) Phố Nhà Máy Kẽm (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với tỉnh lộ 331 tại Km 12 700 (đường Trần Nhân Tông); điểm cuối: Công ty cổ phần Thủy sản 2; dài 400m
- Điều chỉnh 02 tuyến đường
(1) Đường Xóm Bãi (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với đường Hải An; điểm cuối: Đến kênh Yên Lập; dài 710m.
(2) Đường Lê Hoàn (phường Quảng Yên). Điểm đầu: Giao với phố Ngô Quyền; điểm cuối: Giao với phố Hải Đăng 5; dài 1.200m.
- Đặt tên 01 tuyến đường
(1) Đường Trần Hưng Đạo (phường Ninh Dương, phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp đường Tuệ Tĩnh; điểm cuối: Giáp với bến sông Mười; dài 7.600m.
- Đặt tên 13 tuyến phố
(1) Phố Minh Khai (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp ngã tư Đường Đoan Tĩnh; điểm cuối: Giáp ngã tư phố Lê Văn Thiêm; dài 465m.
(2) Phố Lê Chân (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp sông Ka Long; điểm cuối: Giáp với đường Hùng Vương; dài 690m.
(3) Phố Đặng Thùy Trâm (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp sông Ka Long; điểm cuối: Giáp với đường Hùng Vương; dài 750m.
(4) Phố Lê Thanh Nghị (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp tuyến đường thuộc dự án khu đô thị dọc biên giới sông Ka Long; điểm cuối: Giáp với đường Hùng Vương; dài 750m.
(5) Phố Lê Văn Thiêm (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp tuyến đường thuộc dự án khu đô thị dọc biên giới sông Ka Long; điểm cuối: Giáp với đường Hùng Vương; dài 750m.
(6) Phố Hoàng Diệu (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp tuyến đường thuộc dự án quy hoạch chợ, khu vui chơi giải trí, sân bóng nhân tạo; điểm cuối: Giáp với phố Lê Văn Thiêm; dài 300m.
(7) Phố Trương Định (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Đại Lộ Hòa Bình; điểm cuối: Giáp kênh mương Tràng Vinh; dài 260m.
(8) Phố Hà Huy Tập (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối: Giáp với đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái; dài 967m.
(9) Phố Cao Bá Quát (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Hồng Phong; điểm cuối: Giáp đường Hoàng Hoa Thám; dài 560 m.
(10) Phố Thượng Trung (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Tuệ Tĩnh; điểm cuối: Giáp đường Trần Hưng Đạo; dài 340m.
(11) Phố Nguyễn Thái Học (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Đại Lộ Hòa Bình; điểm cuối: Giáp đường mương Tràng Vinh; dài 400m.
(12) Phố Hồng Kỳ (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Tuệ Tĩnh; điểm cuối: Giáp đường Nguyễn Thái Học; dài 800m.
(13) Phố Nguyễn Trường Tộ (phường Ka Long). Điểm đầu: Giáp đường Trần Quang Diệu; điểm cuối: Giáp đường Trần Quang Diệu khu đô thị ASEAN; dài 750m.
- Điều chỉnh 03 tuyến đường và 03 tuyến phố
(1) Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (phường Hải Yên, phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Tuệ Tĩnh; điểm cuối: giáp phố Lê Văn Thiêm; dài 1.801m.
(2) Đường Mạc Đĩnh Chi (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp đường Tuệ Tĩnh; điểm cuối: Giáp với Phố Lê Văn Thiêm; dài 2.302m.
(3) Đường Tuệ Tĩnh (phường Ninh Dương). Điểm đầu: Giáp đường Trần Quang Diệu; điểm cuối: Giáp cầu Voi (xã Vạn Ninh); dài 3.900m.
(4) Phố Trần Nhật Duật (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp phố Trần Quý Cáp; điểm cuối: Giáp phố Lê Văn Thiêm; dài 1.064m.
(5) Phố Duy Tân (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp phố Hàm Nghi; điểm cuối: Giáp phố Lê Thanh Nghị, dài 737m.
(6) Phố Nguyễn Tri Phương (phường Hải Yên). Điểm đầu: Giáp phố Lê Ngọc Hân; điểm cuối: Giáp phố Lê Văn Thiêm, dài 743m.
- Đặt tên 07 tuyến đường
(1) Đường Hạnh Phúc (phường Giếng Đáy). Điểm đầu: Ngã 3 Kênh Đồng; điểm cuối: Giao với QL.279 tại Km24 750; dài 5.158,12m.
(2) Đường Hồng Gai (phường Hồng Gai). Điểm đầu: Giáp đường Lê Thánh Tông; điểm cuối: Giáp đường Trần Quốc Nghiễn; dài 1.200m.
(3) Đường Hồng Hải (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Phượng; Điểm cuối: Giáp phố Phan Đăng Lưu; dài 1.300m.
(4) Đường Võ Nguyên Giáp (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp đường Hạ Long; điểm cuối: Vòng xuyến giáp ranh giữa đường Hoàng Quốc Việt, Đường Bãi Cháy và Đường Hạ Long; dài 4.100m.
(5) Đường Trường Sơn (phường Cao Xanh, phường Cao Thắng, phường Hà Lầm). Điểm đầu: Giáp với đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp cầu nước mặn phường Hà Lầm; dài 2000m.
(6) Đường Âu Lạc (phường Tuần Châu). Điểm đầu: Giáp đường Tuần Châu; điểm cuối: Giáp trụ sở đội PCCC số 3 cảnh sát PCCC Quảng Ninh; dài 7550m.
(7) Đường Đồng Giót (phường Hoành Bồ). Điểm đầu: Nối với đường tỉnh lộ 326; điểm cuối: Nối với đường Vân Phong; dài 1.900m.
- Đặt tên cho 58 tuyến phố
(1) Phố Nguyễn Khắc Khang (phường Hồng Gai). Điểm đầu: Giáp đường Hồng Gai; điểm cuối: Giáp đường Lê Thánh Tông; dài 300m.
(2) Phố Trịnh Tam Tỉnh (phường Hồng Gai). Điểm đầu: Giáp đường Hồng Gai; điểm cuối: Giáp đường Lê Thánh Tông; dài 300m.
(3) Phố Lý Thường Kiệt (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp Phố Phan Đình Giót; điểm cuối: Giáp tuyến mương thoát nước giữa phường Cao Xanh và phường Hà Khánh; dài 1.180m.
(4) Phố Bùi Xuân Phái (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp Khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh C; điểm cuối: Giáp tuyến mương thoát nước giữa phường Cao Xanh và phường Hà Khánh; dài 1.180m.
(5) Phố Hai Bà Trưng (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp đường Trần Thái Tông; dài 1.000m.
(6) Phố Nguyễn Khang (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp đường Trần Thái Tông; dài 730m.
(7) Phố Trương Định (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp đường Trần Thái Tông; dài 850m.
(8) Phố Nguyễn Tuân (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp đường Trần Thái Tông; dài 750m.
(9) Phố Phan Đình Giót (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối giáp đường Trần Thái Tông; dài 1.150m.
(10) Phố Cao Bá Quát (phường Hà Khánh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp đường Trần Thái Tông; dài 950m.
(11) Phố Trần Đại Nghĩa (phường Hà Tu). Điểm đầu giáp với đường Quốc lộ 18A; điểm cuối: Giáp với tổ 4, khu 3; dài 370m.
(12) Phố Tạ Xuân Thu (phường Hà Tu). Điểm đầu: Giáp nghĩa trang liệt sỹ Hà Tu; điểm cuối: Giáp đường Trần Quốc Nghiễn; dài 521m.
(13) Phố Hải Quân (phường Hà Tu). Điểm đầu: Giáp đường Trần Quốc Nghiễn; điểm cuối: Giáp Lữ đoàn 170; dài 459m.
(14) Phố Tô Hiệu (phường Yết Kiêu). Điểm đầu: Giáp Hồ điều hòa; điểm cuối: Giáp phố Nam cống; dài 250m.
(15) Phố Tống Duy Tân (phường Yết Kiêu). Điểm đầu: Giáp phố Dã Tượng; điểm cuối: Giáp đường Trần Phú; dài 350m.
(16) Phố Cặp Bè (phường Bạch Đằng). Điểm đầu: Giáp đường Lê Thánh Tông; điểm cuối: Giáp đường Trần Quốc Nghiễn; dài 418m.
(17) Phố Hồng Hà (phường Hồng Hà). Điểm đầu: Giáp đường 18A đoạn vào trụ sở làm việc của Trung tâm Hành chính công Tỉnh; điểm cuối: Giáp đường 18A, đoạn trụ sở Công ty In Quảng Ninh; dài 900m.
(18) Phố Bà Triệu (phường Hồng Hà). Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ (Cổng chào khu phố 3); điểm cuối: Tổ 11B khu 3 phường Hồng Hà; dài 700m.
(19) Phố Nguyễn Hữu Thọ (phường Hồng Hà). Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ (cổng chào khu phố 7, phường Hồng Hà); điểm cuối: Giáp tổ 4, khu 7, phường Hồng Hà); dài 500m.
(20) Phố Triệu Việt Vương (phường Hồng Hà). Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ; điểm cuối: Giáp phố Nguyễn Thượng Hiền; dài 235m.
(21) Phố Lương Định Của (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Phượng; điểm cuối: Giáp phố Hải Long; dài 1.090m.
(22) Phố Đinh Lễ (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Phượng; điểm cuối: Giáp phố Hải Thanh; dài 820m.
(23) Phố Tôn Thất Thuyết (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Phượng; điểm cuối: Giáp phố Hải Long; dài 1.152m.
(24) Phố Trần Thì Kiến (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Phúc; điểm cuối: Giáp phố Hải Phong (tổ 3 khu 4C, tổ 3, 4 khu 4D); dài 245m.
(25) Phố Nguyễn Lương Bằng (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Phúc; điểm cuối: Giáp phố Hải Phong; dài 295m.
(26) Phố Trần Thị Lý (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Thịnh; điểm cuối: Giáp phố Hải Phúc; dài 270m.
(27) Phố Hàn Thuyên (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Thịnh; điểm cuối: Giáp phố Hải Phúc; dài 290m.
(28) Phố Hồ Đắc Di (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Lộc; điểm cuối: Giáp phố Hải Thịnh; dài 270m.
(29) Phố Lương Khánh Thiện (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Lộc; điểm cuối: Giáp phố Hải Thịnh; dài 207m.
(30) Phố Nguyễn Đình Thi (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Hải Hà; điểm cuối: Giáp phố Hải Phượng; dài 266m.
(31) Phố Phan Huy Chú (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ; điểm cuối giáp đường lên đồi ngân hàng (giáp danh giữa địa phận Hồng Hải và cao Thắng); dài 280m.
(32) Phố Thanh Niên (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp đường Hạ Long; điểm cuối: Tổ 1, khu 2, phường Bãi Cháy; dài 300m.
(33) Phố Hương Trầm (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp đường Hạ Long; điểm cuối: Giáp Phố Anh Đào; dài 600m.
(34) Phố Biển Xanh (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp Đường Hạ Long; điểm cuối: Giáp tổ 3, khu 6, phường Bãi Cháy; dài 300m.
(35) Phố Lê Văn Lương (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp Đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Giáp tổ 4 khu 5B (cạnh nhà hàng Hoa Sơn); dài 200m.
(36) Phố Lê Phụng Hiểu (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Giáp phố Phan Bội Châu (cạnh chợ Cái Dăm); dài 600m.
(37) Phố Bạch Thái Bưởi (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp đường Hạ Long; điểm cuối: Giáp Đường Hoàng Quốc Việt; dài 600m.
(38) Phố Phùng Chí Kiên (phường Bãi Cháy). Điểm đầu: Giáp Đường Hạ Long; điểm cuối: Giáp tổ 8, khu 8 (cạnh nhà nghỉ Mai Trang); dài 600m.
(39) Phố Nguyễn Trường Tộ (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Giáp khu chung cư kết hợp dịch vụ thương mại Citadiner thuộc tổ 3C, khu phố 1; dài 685m.
(40) Phố Mạc Đĩnh Chi (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp Phố Lê Đức Thọ; điểm cuối: Giáp Phố Nguyễn Trường Tộ; dài 1.200m.
(41) Phố Lý Đạo Thành (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Giáp Phố Nguyễn Bình; dài 1.120m.
(42) Phố Nguyễn Sơn (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp đường Quốc lộ 18A; điểm cuối: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; dài 1.986m.
(43) Phố Nguyễn Bình (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Giáp Quảng Trường (khu đô thị Haborbay); dài 605m.
(44) Phố Quyết Thắng (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp phố Nguyễn Hiền; điểm cuối: Đoạn đối diện Trường THCS Hùng Thắng; dài 1.935m.
(45) Phố Chiến Thắng (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp phố Nguyễn Hiền; điểm cuối: Giáp khu chung cư Sunrise; dài 1.935m.
(46) Phố Nguyễn Hiền (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp đường Quốc lộ 18A; điểm cuối: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; dài 1.100m.
(47) Phố Lê Đức Thọ (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp đường Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Bãi tắm Marine; dài 610 m.
(48) Phố Tràng Tiền (phường Tuần Châu). Điểm đầu: Giáp đường Âu Lạc (cảng tầu Tuần Châu số 1); điểm cuối: Giáp đường Âu Lạc; dài 480m.
(49) Phố Cầu Đổ (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp đường Trần Thái Tông; dài 550m.
(50) Phố Giải Phóng (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp phố Vạn Hạnh; điểm cuối: Giáp phố Đặng Châu Tuệ; dài 600m.
(51) Phố Phùng Hưng (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp phố Vạn Hạnh; điểm cuối: Giáp phố Cầu Đổ; dài 500m.
(52) Phố Ninh Hải (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp phố Đặng Châu Tuệ; điểm cuối: Giáp trường Mầm Non Cao Xanh; dài 550m.
(53) Phố Lê Hồng Sơn (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp Viện kiểm sát tỉnh; điểm cuối: Giáp tổ 48D3, khu 4A (cạnh công ty Sinh Phượng); dài 300m.
(54) Phố Đặng Văn Ngữ (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Thái Tông; điểm cuối: Giáp Trường Đoàn Thị Điểm; dài 550m.
(55) Phố Bắc Sơn (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp đường Trần Phú; điểm cuối: Giáp Đường Trần Thái Tông; dài 700m.
(56) Phố Hải Chi (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp Công ty Than Hòn Gai; điểm cuối: Giáp Bờ mương K67; dài 430m.
(57) Phố Vạn Hoa (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp với phố Vạn Hạnh; điểm cuối: Giáp phố Nguyễn Quyền; dài 470m.
(58) Phố Nguyễn Hành (phường Cao Xanh). Điểm đầu: Giáp phố Vạn Hạnh; điểm cuối: Giáp Phố Cầu Đổ, dài 500m.
- Điều chỉnh 03 tuyến đường, 06 tuyến phố
(1) Đường Trần Quốc Nghiễn (phường Hồng Gai, phường Bạch Đằng, phường Hồng Hải, phường Hồng Hà, phường Hà Tu, phường Hà Phong). Điểm đầu: Lê Thánh Tông; điểm cuối: Giáp tổ 47b, khu 5, phường Hà Phong (giáp địa phận thành phố Cẩm Phả); dài 14.000m.
(2) Đường Cái Lân thuộc (phường Bãi Cháy, phường Hà Khẩu, phường Việt Hưng). Điểm đầu: Giáp ngã ba rẽ lên Cầu Bãi Cháy; điểm cuối: Giáp ngã ba phường Hà khẩu, việt Hưng (đoạn đấu nối đường cao tốc hạ long Vân Đồn); dài 10.600m.
(3) Đường Hùng Thắng (phường Hùng Thắng). Điểm đầu: Giáp ngã ba, đường Hạ Long, phường Bãi Cháy; điểm cuối: Giáp Quốc lộ 18A, đoạn đối diện trường Nguyễn Bỉnh Khiêm; dài 4.247m.
(4) Phố Nguyễn Du (phường Hồng Gai). Điểm đầu: Tiếp giáp đường 25 Tháng 4 (từ Thẩm mỹ viện Bích Hòa); điểm cuối: Trung Tâm Văn Hóa Núi Bài Thơ; dài 1.000m.
(5) Phố Hải Đăng (phường Hồng Gai). Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ; điểm cuối: Giáp phố Hải Thắng; dài 1.137m.
(6) Phố Lê Chân (phường Hồng Hà). Điểm đầu: Giáp tổ 12, khu 2, phường Hồng Hà; điểm cuối: Giáp phố Hải Thắng; dài 1.240m.
(7) Phố Nguyễn Thượng Hiền (phường Hồng Hải). Điểm đầu: Giáp phố Lê Thanh Nghị; điểm cuối: Giáp phố Hải Phượng; dài 2.157m.
(8) Phố Ngô Gia Tự (phường Giếng Đáy). Điểm đầu: Tổ 6, khu phố 6, phường Giếng Đáy; điểm cuối: Phía trước quảng trường Ga Hạ Long; dài 1.350m.
(9) Phố Lương Văn Can (phường Giếng Đáy). Điểm đầu: Từ tổ 6, khu 6, phường Giếng Đáy; điểm cuối: Phía sau quảng trường ga Hạ Long; dài 1.500m.
- Đặt tên 04 tuyến đường
(1) Đường 12 Khe thuộc (phường Bắc Sơn). Điểm đầu: Giao với đường Bãi Soi (cầu Hai Thanh); điểm cuối: Giáp với chân núi Phượng Hoàng; dài 4.200m.
(2) Đường Máng Lao (phường Vàng Danh). Điểm đầu: Giáp Bưu điện Vàng Danh; điểm cuối: Đỉnh Đèo San (giáp xã Bằng Cả); dài 5.300m.
(3) Đường Đền Công (phường Trưng Vương). Điểm đầu: Giao đường quốc lộ 18; điểm cuối: Miếu Cổ Linh; dài 4.900m.
(4) Đường Khe Giang (phường Thanh Sơn và xã Thượng Yên Công). Điểm đầu: Giao phố Tây Hồ Sen; điểm cuối: Giao đường Thượng Yên Công; dài 4.100m.
- Đặt tên 22 tuyến phố
(1) Phố Khe Ngát (phường Bắc Sơn). Điểm đầu: Giao với đường Bắc Sơn; điểm cuối: Giao với phố Phổ Am; dài 1.400m.
(2) Phố Hoàng Chính (phường Nam Khê). Điểm đầu: Giao với đường Bạch Đằng; điểm cuối: Giáp phố Chạp Khê 2; dài 400m.
(3) Phố Chạp Khê 1 (phường Nam Khê). Điểm đầu: Giao phố Hoàng Chính; điểm cuối: Giao ngõ 163 đường Bạch Đằng; dài 900m.
(4) Phố Chạp Khê 2 (phường Nam Khê). Điểm đầu: Giao phố Hoàng Chính; điểm cuối: Giao ngõ 105 đường Bạch Đằng; dài 1.400m.
(5) Phố Nguyễn Đức Cảnh (phường Vàng Danh). Điểm đầu: Giáp Đập tràn 274; điểm cuối: Đầu cầu Miếu Thán 2; dài 1.100m.
(6) Phố Long Khánh (phường Trưng Vương). Điểm đầu: Giáp cổng sau chùa Long Khánh; điểm cuối: Hết khu dân cư; dài 660m.
(7) Phố Cầu Trắng (phường Trưng Vương). Điểm đầu: Nhà Văn hóa khu Đền Công 1; điểm cuối: Giao phố Long Khánh; dài 370m.
(8) Phố Cổ Linh (phường Trưng Vương). Điểm đầu: Giáp kênh nước cống Đình; điểm cuối: Hết khu dân cư; dài 600m.
(9) Phố Tây Hồ Sen (phường Thanh Sơn). Điểm đầu: Giao phố Hoàng Quốc Việt; điểm cuối: Giao đường chuyên dùng Thanh Sơn, Phương Đông; dài 1.300m.
(10) Phố Đông Hồ Sen (phường Thanh Sơn). Điểm đầu: Giao phố Trần Khánh Dư; điểm cuối: Giao đường Khe Giang; dài 1.000m.
(11) Phố Đoàn Kết (phường Thanh Sơn). Điểm đầu: Giao đường chuyên dùng Thanh Sơn, Phương Đông; điểm cuối: Hết khu dân cư khu 10, phường Thanh Sơn; dài 1.500m.
(12) Phố Trung Đoàn (phường Quang Trung). Điểm đầu: Giao phố Trần Phú; điểm cuối: Dự án quy hoạch khu dân cư 5A Quang Trung; dài 979m.
(13) Phố Trần Quốc Tảng (phường Quang Trung). Điểm đầu: Giao phố Trần Quốc Toản; điểm cuối: Giao với đường Lê Thanh Nghị; dài 513m.
(14) Phố Lạc Trung (phường Quang Trung). Điểm đầu: Giao phố Trần Quốc Toản; điểm cuối: Giáp khu dân cư; dài 797m.
(15) Phố Đầm Mây (phường Quang Trung). Điểm đầu: Giáp đường gom quốc lộ 18A (chân cầu vượt đường sắt); điểm cuối: Giao đường Lê Thanh Nghị; dài 870m.
(16) Phố Hiệp An 1 (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao Quốc lộ 10; điểm cuối: Giao đường Bạch Thái Bưởi; dài 450m.
(17) Phố An Hải (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao Quốc lộ 10; điểm cuối: Giáp đường vào nghĩa trang khu An Hải; dài 360m.
(18) Phố Phương An (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao Quốc lộ 10; điểm cuối: Giao đường Bạch Thái Bưởi; dài 586m.
(19) Phố Hiệp Thanh (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao phố Lý Nam Đế; điểm cuối: Giao phố Phong Thái; dài 1.410m.
(20) Phố Phong Thái (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao phố Hiệp Thanh; điểm cuối: Giáp Trại tù Hang Son; dài 1.578m.
(21) Phố Cầu Máng 1 (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao phố Cẩm Hồng; điểm cuối: Giao đê Hang Son; dài 1.050m.
(22) Phố Cầu Máng 2 (phường Phương Nam). Điểm đầu: Giao phố Cẩm Hồng; điểm cuối: Giao đê Hang Son; dài 1.050m.
- Điều chỉnh 01 tuyến đường, 01 tuyến phố
(1) Đường Bãi Soi (phường Bắc Sơn). Điểm đầu: Giáp cầu Hai Thanh; điểm cuối: Giáp đường chuyên dùng Bắc Sơn (cầu Vành Lược); dài 5.500m.
(2) Phố Đồng Mây (phường Quang Trung). Điểm đầu: Giao đường 18A; điểm cuối: Giáp đường Lê Thanh Nghị; dài 1.175m./.
- 1Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Triệu Sơn và thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 207/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 292/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Triệu Sơn và thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 207/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 292/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh: Vân Đồn, Quảng Yên, Móng Cái, Hạ Long và Uông Bí
- Số hiệu: 111/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra