- 1Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/NQ-HĐND | An Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ CÁC VÙNG: THIÊN TAI, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO, DI CƯ TỰ DO, KHU RỪNG ĐẶC DỤNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 563/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và trường hợp các hộ dân đã nhận chính sách trợ giúp xã hội tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội).
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm:
Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất.
Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thuộc Chương trình Bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ưu tiên thực hiện hỗ trợ, bố trí ổn định dân cư để khắc phục, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra; trong đó, các hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở và hộ gia đình, cá nhân có nguy cơ cao hơn (sống trong khu vực có mức độ nguy cơ sạt lở cao) được ưu tiên thực hiện trước.
b) Trong cùng thời điểm nếu có nhiều chính sách được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước với cùng nội dung và đối tượng thì chỉ được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.
c) Chỉ thực hiện chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân có nhà ở riêng đã di dời khỏi vùng sạt lở và có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất.
4. Nội dung hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện bố trí, ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung).
5. Mức hỗ trợ
Mỗi hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ với mức hỗ trợ là 30.000.000 đồng/hộ.
6. Kinh phí thực hiện
Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2023.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 206/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện sắp xếp ổn định dân cư thuộc Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2023-2025
- 7Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 114/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2024-2025
- 10Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030
- 11Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư đối với các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, ngập lụt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 11Nghị quyết 206/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện sắp xếp ổn định dân cư thuộc Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2023-2025
- 15Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Nghị quyết 114/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2024-2025
- 18Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2030
- 19Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 20Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư đối với các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, ngập lụt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 10/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực