- 1Nghị qyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09 /2020/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 02 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày18 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU, MIỄN, GIẢM; THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 09/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
MỨC THU, MIỄN, GIẢM CÁC LOẠI PHÍ
Mục I. PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
1. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông, giữ xe:
a) Các phường thuộc thành phố: 5.000 đồng/m2/ngày;
b) Các xã, thị trấn: 3.000 đồng/m2/ngày.
2. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích khác:
a) Các phường thuộc thành phố: 15.000 đồng/m2/tháng;
b) Các xã trung tâm huyện và thị trấn: 5.000 đồng/m2/tháng;
c) Các xã còn lại: 3.000 đồng/m2/tháng.
1. Đối với thành phố: Để lại đơn vị trực tiếp thu năm mươi phần trăm (50%) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, năm mươi phần trăm (50%) nộp ngân sách nhà nước.
2. Đối với các huyện: Để lại đơn vị trực tiếp thu chín mươi phần trăm (90%) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, mười phần trăm (10%) nộp ngân sách nhà nước.
Tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
Điều 4. Đối tượng miễn, giảm: Không
Điều 5. Tổ chức thu phí: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Mục II. PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH
Điều 6. Mức thu (chưa bao gồm bảo hiểm)
1. Đối với Hồ Ba Bể: 40.000 đồng/lần/người;
2. Đối với Động Hua Mạ: 20.000 đồng/lần/người;
3. Đối với Động Nàng Tiên: 10.000 đồng/lần/người;
1. Đối với Hồ Ba Bể và Động Hua Mạ: Để lại đơn vị trực tiếp thu tám mươi năm phần trăm (85%) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, mười năm phần trăm (15%) nộp ngân sách nhà nước.
2. Đối với Động Nàng Tiên: Để lại chín mươi phần trăm (90%) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, mười phần trăm (10%) nộp ngân sách nhà nước.
Điều 8. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh.
1. Miễn phí đối với người khuyết tật đặc biệt nặng; trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của pháp luật.
2. Giảm năm mươi phần trăm (50%) mức phí:
a) Trẻ em từ 06 đến dưới 16 tuổi.
b) Đối với người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, người khuyết tật, người cao tuổi theo quy định của pháp luật.
c) Đối với người thuộc diện hưởng nhiều chính sách giảm thì chỉ giảm tối đa năm mươi phần trăm (50%) mức phí.
Điều 10. Tổ chức thu phí: Các đơn vị được giao quản lý danh lam thắng cảnh.
Mục III. PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ
Đối với Di tích Đồn Phủ Thông, Di tích Nà Tu, Di tích ATK:10.000 đồng/lần/người.
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí và sửa chữa nhỏ.
Tổ chức, cá nhân tham quan di tích lịch sử.
1. Miễn phí đối với người khuyết tật đặc biệt nặng; trẻ em dưới 16 tuổi theo quy định của pháp luật.
2. Giảm năm mươi phần trăm (50%) mức phí:
a) Đối với người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, người khuyết tật, người cao tuổi theo quy định của pháp luật.
b) Đối với người thuộc diện hưởng nhiều chính sách giảm thì chỉ giảm tối đa năm mươi phần trăm (50%) mức phí.
Các đơn vị được giao quản lý di tích lịch sử.
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 20.000 đồng/thẻ/năm;
2. Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện: 80.000 đồng/người/năm;
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tư liệu tại thư viện.
1. Miễn phí đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
2. Giảm năm mươi phần trăm (50%) mức phí:
a) Trẻ em dưới 16 tuổi.
b) Đối với người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, người khuyết tật, người cao tuổi theo quy định của pháp luật.
c) Đối với người thuộc diện hưởng nhiều chính sách giảm thì chỉ giảm tối đa năm mươi phần trăm (50%) mức phí.
Thư viện tỉnh và Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố.
Mục V. PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tổng vốn đầu tư
Nhóm dự án | ≤ 50 | > 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 500 | > 500 |
1 | Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 4,50 | 5,85 | 10,80 | 12,60 | 15,30 |
2 | Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng | 6,21 | 7,65 | 13,50 | 14,40 | 22,50 |
3 | Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật | 6,75 | 8,55 | 15,30 | 16,20 | 22,50 |
4 | Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 7,02 | 8,55 | 15,30 | 16,20 | 21,60 |
5 | Nhóm 5: Dự án giao thông | 7,29 | 9,00 | 16,20 | 18,00 | 22,50 |
6 | Nhóm 6: Dự án công nghiệp | 7,56 | 9,45 | 17,10 | 18,00 | 23,40 |
7 | Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6) | 4,50 | 5,40 | 9,72 | 10,80 | 14,04 |
Trường hợp Báo cáo đánh giá tác động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua, cần thẩm định lại thì mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thu áp dụng đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trườngchính thức.
Để lại đơn vị trực tiếp thu chín mươi phần trăm (90%) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động, mười phần trăm (10%) nộp ngân sách nhà nước.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác là chủ dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 24. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 25. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Mục VI. PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Đối với tổ chức
a) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
STT | Quy mô diện tích | Đơn vị tính | Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) | Mức thu cấp đổi, cấp lại |
1 | Nhỏ hơn và bằng 5.000m2 | Đồng/hồ sơ | 1.000.000 | Bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu) |
2 | Từ trên 5.000m2 đến 10.000m2 | 1.500.000 | ||
3 | Từ trên 01ha đến 03ha | 3.000.000 | ||
4 | Từ trên 03ha đến 05ha | 4.000.000 | ||
5 | Từ trên 05ha đến 10ha | 5.000.000 | ||
6 | Từ trên 10ha đến 20ha | 6.000.000 | ||
7 | Từ trên 20ha trở lên | 7.500.000 |
b) Trường hợp chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; | Đồng/hồ sơ | 300.000 |
2 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; | ||
3 | Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuế hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
STT | Quy mô diện tích | Mức thu cấp mới (cấp lần đầu) | |
Trường hợp giao đất, cho thuê đất sản xuất kinh doanh (đồng/hồ sơ) | Trường hợp giao đất ở (đồng/hồ sơ) | ||
I | Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện | ||
1 | Nhỏ hơn và bằng 200m2 | 250.000 | 200.000 |
2 | Từ trên 200m2đến 400m2 | 300.000 | 250.000 |
3 | Từ trên 400m2đến 1.000m2 | 450.000 | 350.000 |
4 | Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 | 600.000 | 500.000 |
5 | Từ trên 3.000m2đến 5.000m2 | 750.000 | 650.000 |
6 | Từ trên 5.000m2đến 7.000m2 | 900.000 | 800.000 |
7 | Từ trên 7.000m2đến 10.000m2 | 1.200.000 | 1.000.000 |
8 | Từ trên 10.000m2 (01ha) | 1.500.000 | 1.200.000 |
II | Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác | ||
1 | Nhỏ hơn và bằng 200m2 | 160.000 | 120.000 |
2 | Từ trên 200m2đến 400m2 | 200.000 | 150.000 |
3 | Từ trên 400m2đến 1.000m2 | 280.000 | 200.000 |
4 | Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 | 380.000 | 300.000 |
5 | Từ trên 3.000m2đến 5.000m2 | 480.000 | 400.000 |
6 | Từ trên 5.000m2đến 7.000m2 | 580.000 | 500.000 |
7 | Từ trên 7.000m2đến 10.000m2 | 700.000 | 600.000 |
8 | Từ trên 10.000m2 (01ha) | 800.000 | 700.000 |
b) Mức thu đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) so với mức thu cấp mới (cấp lần đầu).
c) Trường hợp chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp:
STT | Quy mô diện tích | Đơn vị tính | Mức thu tại các phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện | Mức thu tại các khu vực khác |
1 | Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận. | Đồng/ hồ sơ | 150.000 | 75.000 |
2 | Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án |
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có nhu cầu thẩm định theo quy định.
Điều 29. Đối tượng miễn: Không
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
STT | Danh mục phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | ||
1 | Trường hợp thẩm định đề án, báo cáo lần đầu | ||
1.1 | Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | ||
- | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 300.000 |
- | Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước: |
|
|
+ | Từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 800.000 |
+ | Từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 2.000.000 |
+ | Từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 3.800.000 |
1.2 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt | ||
+ | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 500.000 |
+ | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 1.400.000 |
+ | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 01m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 3.300.000 |
+ | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 01m3 đến dưới 02m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 6.300.000 |
1.3 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | ||
- | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước: | ||
+ | Dưới 100m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 500.000 |
+ | Từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 1.400.000 |
+ | Từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 3.300.000 |
+ | Từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đồng/đề án, báo cáo | 6.300.000 |
+ | Từ 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | Đồng/đề án, báo cáo | 8.700.000 |
+ | Từ 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | Đồng/đề án, báo cáo | 11.000.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thu tại Phần 1 Mục I biểu này | ||
3 | Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng ba mươi phần trăm (30%) mức thu tại Phần 1 Mục I biểu này | ||
II | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | ||
1 | Trường hợp thẩm định báo cáo lần đầu | ||
- | Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | Đồng/báo cáo | 300.000 |
- | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng: |
|
|
+ | Từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/báo cáo | 1.100.000 |
+ | Từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm | Đồng/báo cáo | 2.500.000 |
+ | Từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đồng/báo cáo | 4.500.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thu tại Phần 1 Mục II biểu này | ||
III | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | ||
1 | Trường hợp thẩm định lần đầu | Đồng/hồ sơ | 1.100.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thu tại Phần 1 Mục III biểu này |
Để lại đơn vị trực tiếp thu tám mươi phần trăm (80%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động liên quan đến thu phí, hai mươi phần trăm (20%) nộp ngân sách nhà nước.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 34. Đối tượng miễn: Không.
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Mục VIII. PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
Điều 36. Mức thu: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (trừ các trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, yêu cầu của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp; Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp).
Hộ gia đình có người là thương binh; người có công với cách mạng; hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn.
3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
Mục IX. PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 41. Mức thu: 30.000 đồng/hồ sơ.
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình có yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
1. Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm để phục vụ hoạt động chuyên môn thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình tự tra cứu thông tin trực tuyến về biện pháp bảo đảm mà không yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm có xác nhận của cơ quan đăng ký.
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
Mục X. PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
STT | Các trường hợp đăng ký | Mức thu (Đồng/hồ sơ) |
1 | Đăng ký biện pháp bảo đảm | 80.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 30.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
4 | Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm | 20.000 |
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
1. Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật đất đai để tích tụ, tập trung đất đai thực hiện các dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu.
1. Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
1.Cấp lần đầu:
a) Kinh doanh 01 môn thể thao: 800.000 đồng/giấy chứng nhận.
b) Kinh doanh từ môn thể thao thứ hai trở lên: mức thu phí 400.000 đồng/01 môn thể thao bổ sung, nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
a) Cấp lại do thay đổi các nội dung hoặc bổ sung danh mục hoạt động thể thao: Mức thu bằng 50% mức thu phí cấp lần đầu.
b) Cấp lại do mất hoặc hư hỏng: 200.000 đồng/giấy chứng nhận.
Để lại đơn vị trực tiếp thu một trăm phần trăm (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động.
Điều 53. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 54. Đối tượng miễn, giảm: Không
Điều 55. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
MỨC THU, MIỄN, GIẢM CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Mục I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
a) Đối với các phường thuộc thành phố: 10.000 đồng/lần đăng ký;
b) Đối với các khu vực khác: 5.000 đồng/lần đăng ký.
2. Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân:
a) Đối với các phường thuộc thành phố: 8.000 đồng/lần cấp;
b) Đối với các khu vực khác: 4.000 đồng/lần cấp.
3. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
a) Đối với các phường thuộc thành phố: 4.000 đồng/lần đính chính;
b) Đối với các khu vực khác: 2.000 đồng/lần đính chính.
4. Gia hạn tạm trú:
a) Đối với các phường thuộc thành phố: 10.000 đồng/lần gia hạn;
b) Đối với các khu vực khác: 5.000 đồng/lần gia hạn.
Người thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo, công dân cư trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 59. Tổ chức thu lệ phí: Công an cấp xã, cấp huyện.
Mục II. LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Điều 60. Mức thu cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi (Không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
1. Đối với các phường thuộc thành phố: 6.000 đồng/lần cấp;
2. Đối với các khu vực khác: 3.000 đồng/lần cấp.
Người được cơ quan công an cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân.
1. Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo, công dân cư trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
Điều 63. Tổ chức thu lệ phí: Công an cấp tỉnh, cấp huyện.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã | ||
- | Khai sinh (Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | Đồng | 7.000 |
- | Khai tử (Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | Đồng | 7.000 |
- | Kết hôn (Đăng ký lại kết hôn) | Đồng | 25.000 |
- | Nhận cha, mẹ, con | Đồng | 15.000 |
- | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước | Đồng | 15.000 |
- | Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | Đồng | 15.000 |
- | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Đồng | 15.000 |
- | Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác | Đồng | 7.000 |
2 | Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||
- | Khai sinh (Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | Đồng | 65.000 |
- | Khai tử (Đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | Đồng | 65.000 |
- | Kết hôn (Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) | Đồng | 1.350.000 |
- | Giám hộ, chấm dứt giám hộ | Đồng | 65.000 |
- | Nhận cha, mẹ, con | Đồng | 1.350.000 |
- | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước | Đồng | 25.000 |
- | Xác định lại dân tộc | Đồng | 25.000 |
- | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | Đồng | 65.000 |
- | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Đồng | 65.000 |
| Đăng ký hộ tịch khác | Đồng | 65.000 |
Người được giải quyết về đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
1. Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
2. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Phòng Tư pháp các huyện, thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Mục IV. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1. Cấp mới: 600.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp lại: 450.000 đồng/giấy phép;
3. Gia hạn: 400.000 đồng/lần.
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn có sử dụng lao động là người nước ngoài hoặc người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn.
Điều 70. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp được Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ủy quyền.
Mục V. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
STT | Nội dung | ĐVT | Mức thu | |
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận lần đầu | |||
- | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 25.000 | 100.000 |
- | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất | Đồng/giấy | 100.000 | 500.000 |
2 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | |||
- | Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 20.000 | 50.000 |
- | Cấp lại, cấp đổi (kể cả cấp đổi do hết chỗ xác nhận) xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất | Đồng/giấy | 50.000 | 50.000 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà và Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì áp dụng theo mức thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả đất, nhà và tài sản gắn liền với đất). | ||||
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | |||
- | Tại các phường thuộc thành phố | Đồng/01 lần | 28.000 | 30.000 |
- | Tại các khu vực khác | Đồng/01 lần | 14.000 | |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | |||
- | Tại các phường thuộc thành phố | Đồng/01 lần | 15.000 | 30.000 |
- | Tại các khu vực khác | Đồng/01 lần | 7.500 |
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
2. Hộ gia đình, cá nhân ở các thôn, tổ (tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu), xã thuộc danh mục thôn, tổ, xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
3. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai để tích tụ, tập trung đất đai thực hiện dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu.
1. Văn phòng Đăng ký đất đai: Thu lệ phí đối với các tổ chức trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố: Thu lệ phí đối với các hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam.
Mục VI. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy phép;
2. Cấp phép xây dựng các công trình: 150.000 đồng/01 giấy phép;
3. Trường hợp gia hạn cấp phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.
Chủ đầu tư các công trình xây dựng, chủ hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Điều 78. Đối tượng miễn, giảm: Không.
1. Sở Xây dựng: Thu lệ phí đối với những trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Lệ phí đối với trường hợp cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Mục VII. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) do cấp huyện cấp 100.000 đồng/lần cấp.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) do cấp tỉnh cấp 200.000 đồng/lần cấp.
3. Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 30.000 đồng/bản (chứng nhận hoặc thay đổi).
4. Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh 3.000 đồng/bản.
Hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề nghị được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) theo quy định của pháp luật.
Điều 82. Đối tượng miễn, giảm: Không.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thu lệ phí đối với các đối tượng do cấp tỉnh cấp.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố: Thu lệ phí đối với các đối tượng do cấp huyện cấp.
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 84. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thực hiện thu tiền phí, lệ phí và cấp chứng từ thu phí, lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 85. Định kỳ hàng tuần các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phải gửi số tiền phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 86. Hàng tháng chậm nhất là ngày 05 tháng sau, đơn vị thu phí, lệ phí nộp số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, đồng thời thực hiện kê khai phí, lệ phí.
Tổ chức thu phí được trích để lại phải sử dụng kinh phí đúng mục đích và chế độ, chính sách theo quy định. Đối với tổ chức, đơn vị thu lệ phí, thực hiện nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; chi phí liên quan đến hoạt động thu lệ phí do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách.
Hàng năm, đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện quyết toán thu, chi theo quy định./.
- 1Nghị qyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 17 và 28 của quy định về mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 6Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND và thay thế Phụ lục 2,3,10,11,16 kèm theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 76/2021/QĐ-UBND quy định về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về miễn, giảm một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 12Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Nghị qyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 6Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 17 và 28 của quy định về mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 11Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND và thay thế Phụ lục 2,3,10,11,16 kèm theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 76/2021/QĐ-UBND quy định về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về miễn, giảm một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 09/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực