Điều 57 Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
Điều 57. Điều khoản chuyển tiếp
1. Biện pháp bảo đảm được xác lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa đăng ký nhưng hợp đồng bảo đảm vẫn còn hiệu lực thì đăng ký theo quy định của Nghị định này.
2. Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải đăng ký lại. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc hủy đăng ký đối với biện pháp bảo đảm này thì thực hiện theo quy định của Nghị định này.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, việc trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 63 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
4. Trường hợp trước ngày có hiệu lực thi hành quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định này, tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu thì tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu đã được cấp để thực hiện việc đăng ký hoặc thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định này.
5. Trường hợp trước ngày có hiệu lực thi hành quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định này, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp mới tài khoản đăng ký trực tuyến hoặc cấp mới mã số sử dụng cơ sở dữ liệu thì thực hiện theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, quy định khác có liên quan tại pháp luật về đất đai, về khai thác, sử dụng tài nguyên biển, về hàng không hoặc pháp luật về hàng hải.
6. Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai chưa được thành lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan khác thực hiện chức năng của Văn phòng đăng ký đất đai tiếp tục thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định tại
Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
- Số hiệu: 99/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 897 đến số 898
- Ngày hiệu lực: 15/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp đăng ký
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin
- Điều 6. Hiệu lực của đăng ký
- Điều 7. Ngôn ngữ sử dụng trong đăng ký, cung cấp thông tin
- Điều 8. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu đăng ký, của người yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 10. Cơ quan đăng ký, cơ quan cung cấp thông tin
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký, của cơ quan cung cấp thông tin
- Điều 12. Chữ ký, con dấu trong đăng ký
- Điều 13. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
- Điều 15. Từ chối đăng ký
- Điều 16. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký
- Điều 17. Trả kết quả đăng ký
- Điều 18. Trường hợp đăng ký thay đổi
- Điều 19. Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký
- Điều 20. Xóa đăng ký
- Điều 21. Hủy đăng ký
- Điều 22. Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký
- Điều 23. Cấp tài khoản đăng ký trực tuyến
- Điều 24. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 25. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai
- Điều 26. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 27. Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu
- Điều 28. Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất
- Điều 30. Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất
- Điều 31. Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu
- Điều 32. Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 33. Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 34. Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 35. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 36. Thay đổi thông tin về bên bảo đảm, thay đổi về tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 37. Giải quyết đăng ký trong trường hợp thông tin về tài sản bảo đảm trong hợp đồng bảo đảm bao gồm tài sản khác ngoài quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng, của các thành viên hộ gia đình, của nhóm người sử dụng đất hoặc thuộc doanh nghiệp tư nhân
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
- Điều 38. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 39. Hồ sơ đăng ký đối với tàu bay
- Điều 40. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký đối với tàu bay
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
- Điều 41. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 42. Hồ sơ đăng ký đối với tàu biển
- Điều 43. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký đối với tàu biển
- Điều 44. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản
- Điều 45. Mô tả tài sản bảo đảm trên Phiếu yêu cầu đăng ký
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm
- Điều 47. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm
- Điều 48. Thay đổi thông tin về nội dung đã được đăng ký đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm
- Điều 49. Xử lý đối với đăng ký trùng lặp
- Điều 50. Nội dung cung cấp thông tin, phương thức yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 51. Thủ tục giải quyết yêu cầu cơ quan đăng ký cung cấp thông tin
- Điều 52. Cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền trong hoạt động cung cấp thông tin
- Điều 53. Nội dung cung cấp thông tin, hình thức, thời hạn cung cấp thông tin