Điều 6 Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.
2. Mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu.
3. Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.
4. Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.
5. Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
6. Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu của Cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.
7. Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.
8. Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.
9. Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
10. Đóng dấu lên chữ ký của người không có thẩm quyền.
11. Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
12. Lợi dụng nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục về con dấu để sách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
13. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu
- Số hiệu: 99/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 807 đến số 808
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 5. Điều kiện sử dụng con dấu
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký thêm con dấu
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
- Điều 18. Giao nộp, thu hồi, hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký mẫu con dấu
- Điều 21. Trách nhiệm của các bộ có liên quan
- Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng con dấu
- Điều 25. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu