Điều 14 Nghị định 96/2021/NĐ-CP về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn tàu bay, tổ bay, đơn giá thực hiện kế hoạch chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang sử dụng ngân sách nhà nước và công tác bảo đảm cần thiết khác phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện; quy định về công tác phối hợp hiệp đồng quản lý, bảo vệ các chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang hoạt động trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện.
3. Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân, đơn vị được giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam: thực hiện quản lý bảo vệ vùng trời, phối hợp với doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay điều hành bay cho các chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang trong vùng trời của Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang đi, đến các sân bay do Bộ Quốc phòng quản lý; cấp phép bay cho các chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang do các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; trực tiếp tổ chức thực hiện, quản lý chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện.
4. Thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài theo quy định tại
Nghị định 96/2021/NĐ-CP về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Số hiệu: 96/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 943 đến số 944
- Ngày hiệu lực: 02/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang
- Điều 4. Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 6. Doanh nghiệp nhận đặt hàng, đơn vị được giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 7. Thông báo chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
- Điều 8. Áp dụng tiêu chuẩn, quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay đến, đi Việt Nam
- Điều 9. Cơ quan Việt Nam có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài
- Điều 10. Thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài
- Điều 11. Triển khai quy trình phục vụ chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài
- Điều 12. Trách nhiệm của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Ban Đối ngoại Trung ương Đảng
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị, doanh nghiệp trong ngành hàng không Việt Nam
- Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương