Hệ thống pháp luật

Chương 5 Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 40. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với điều lệ, quy chế tài chính của doanh nghiệp nhà nước đã được cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 thì doanh nghiệp nhà nước được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

2. Đối với dự án đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định trước ngày 08 tháng 12 năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo dự án được phê duyệt.

3. Việc xử lý hoạt động quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp nhà nước, quản lý vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 thì thực hiện theo quy định hiện hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

4. Việc xử lý các hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp nhà nước và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phát sinh từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 trở đi thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 41. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế các Nghị định: số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; số 09/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; các quy định về quản lý tài chính đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu tại Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ.

Điều 42. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thẩm quyền ban hành quy chế tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước:

a) Chính phủ ban hành quy chế tài chính đối với một số doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quy chế tài chính đối với công ty mẹ “ tổng công ty nhà nước do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý sau khi có thỏa thuận với Bộ Tài chính; ban hành Quy chế tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước còn lại do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

2. Bộ Tài chính ban hành quy định việc trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp; xử lý kiểm kê tài sản, trích lập các khoản dự phòng; xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chỉ tiêu kế hoạch tài chính của doanh nghiệp; chế độ kế toán và báo cáo tài chính.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thi hành Nghị định này.

4. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có thể vận dụng quy định của Nghị định này để tổ chức thực hiện quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu.

5. Các công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con có trách nhiệm:

a) Xây dựng, ban hành quy chế quản lý tài chính đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b) Nội dung quy chế quản lý tài chính do công ty mẹ ban hành trên cơ sở vận dụng các quy định tại Nghị định này phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và pháp luật khác có liên quan.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp

  • Số hiệu: 91/2015/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 13/10/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH