Điều 11 Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
1. Yêu cầu giải trình được thực hiện bằng văn bản hoặc trực tiếp tại cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
2. Yêu cầu giải trình bằng văn bản phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu giải trình, thì văn bản yêu cầu giải trình phải được dịch sang tiếng Việt;
b) Thể hiện rõ nội dung yêu cầu giải trình;
c) Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ) của người yêu cầu giải trình.
3. Yêu cầu giải trình trực tiếp:
a) Người yêu cầu giải trình trình bày rõ ràng nội dung yêu cầu với cán bộ, công chức tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp nhiều người cùng yêu cầu giải trình về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản;
b) Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. Trường hợp người nước ngoài yêu cầu giải trình thì người đó phải sử dụng người phiên dịch tiếng Việt của mình trong quá trình thực hiện yêu cầu giải trình;
c) Cán bộ, công chức tiếp nhận yêu cầu giải trình phải thể hiện trung thực nội dung yêu cầu giải trình bằng văn bản; ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ) của người yêu cầu giải trình;
d) Người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- Số hiệu: 90/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 30/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện và áp dụng pháp luật về trách nhiệm giải trình
- Điều 5. Những nội dung không thuộc phạm vi trách nhiệm giải trình
- Điều 6. Điều kiện tiếp nhận yêu cầu giải trình
- Điều 7. Quyền của người yêu cầu giải trình
- Điều 8. Nghĩa vụ của người yêu cầu giải trình
- Điều 9. Quyền của người giải trình
- Điều 10. Nghĩa vụ của người giải trình
- Điều 11. Yêu cầu giải trình
- Điều 12. Tiếp nhận yêu cầu giải trình
- Điều 13. Thực hiện việc giải trình
- Điều 14. Thời hạn thực hiện việc giải trình
- Điều 15. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình theo yêu cầu
- Điều 16. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong tổ chức thực hiện trách nhiệm giải trình
- Điều 17. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm giải trình
- Điều 18. Xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về trách nhiệm giải trình
- Điều 19. Hiệu lực thi hành
- Điều 20. Trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện