Điều 36 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những thông tin cơ bản sau:
a) Tên của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
b) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại
c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại
d) Bậc xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại
đ) Danh sách, tỷ lệ góp vốn của cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
e) Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hoặc thành viên góp vốn có tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trên 5%;
g) Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 35 đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.
2. Định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những số liệu thống kê cơ bản sau:
a) Kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm của mỗi tổ chức được xếp hạng tín nhiệm kể từ lần đầu được xếp hạng tín nhiệm;
b) Tỷ lệ bình quân về việc thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo từng bậc xếp hạng.
3. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp danh sách các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm có mức chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm chiếm trên 5% tổng doanh thu từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp trong năm tài chính liền kề trước thời điểm công bố thông tin.
4. Thông tin quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải được duy trì, lưu trữ tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn năm (05) năm kể từ thời điểm công bố.
Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 6. Sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 8. Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 10. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 11. Vốn pháp định
- Điều 12. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 16. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 18. Công bố thông tin trước ngày khai trương hoạt động
- Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
- Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Những thay đổi phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 26. Quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm
- Điều 27. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 28. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Điều 29. Chuyên viên phân tích
- Điều 30. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
- Điều 31. Quy trình nghiệp vụ
- Điều 32. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm
- Điều 33. Bậc xếp hạng tín nhiệm
- Điều 34. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức
- Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
- Điều 36. Công bố thông tin
- Điều 37. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 38. Các trường hợp xung đột lợi ích
- Điều 39. Bảo mật thông tin
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ