Điều 14 Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
Điều 14. Trợ lý báo chí của Văn phòng thường trú
1. Văn phòng thường trú được phép thuê trợ lý báo chí để hỗ trợ các hoạt động của Văn phòng thường trú, phóng viên thường trú. Văn phòng thường trú có đề nghị thuê trợ lý báo chí gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng thường trú.
Hồ sơ đề nghị cấp phép làm trợ lý báo chí gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp phép làm trợ lý báo chí của Trưởng Văn phòng thường trú theo mẫu do Bộ Ngoại giao ban hành.
b) Thông tin cá nhân có xác nhận của chính quyền địa phương đối với người được đề nghị cấp phép làm trợ lý báo chí.
c) 02 ảnh chân dung 03 cm x 04 cm của người được đề nghị cấp phép làm trợ lý báo chí.
2. Trợ lý báo chí được phép thực hiện các công việc hỗ trợ hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên thường trú và Văn phòng thường trú lại Việt Nam như chụp ảnh, quay phim, phiên dịch và các công việc hành chính hỗ trợ cho hoạt động của Văn phòng thường trú. Trợ lý báo chí không được hưởng quy chế phóng viên thường trú và không được tiến hành các hoạt động thông tin, báo chí thay phóng viên thường trú.
3. Bộ Ngoại giao là cơ quan cung ứng trợ lý báo chí cho các Văn phòng thường trú. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý trợ lý báo chí phải thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 88/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 645 đến số 646
- Ngày hiệu lực: 20/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 4. Thủ tục cấp phép hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên không thường trú
- Điều 5. Hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên không thường trú
- Điều 6. Phóng viên nước ngoài đi theo đoàn khách nước ngoài
- Điều 7. Thủ tục lập Văn phòng thường trú
- Điều 8. Thủ tục cử phóng viên thường trú
- Điều 9. Hoạt động của Văn phòng thường trú
- Điều 10. Thị thực nhập cảnh cho phóng viên thường trú
- Điều 11. Phóng viên thường trú kiêm nhiệm
- Điều 12. Thẻ phóng viên nước ngoài
- Điều 13. Hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên thường trú
- Điều 14. Trợ lý báo chí của Văn phòng thường trú
- Điều 15. Cộng tác viên của Văn phòng thường trú
- Điều 17. Xuất bản, lưu hành ấn phẩm thông tin nước ngoài
- Điều 18. Họp báo
- Điều 19. Đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng của Việt Nam
- Điều 20. Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài
- Điều 21. Treo pa-nô, áp phích, màn hình bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài; chiếu phim, triển lãm và các hoạt động quảng bá khác có mời công dân Việt Nam tham dự
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ