Điều 3 Nghị định 88/2001/NĐ-CP về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Những từ ngữ dưới đây dùng trong Nghị định này được hiểu như sau:
1. Độ tuổi phổ cập giáo dục trung học cơ sở là từ 11 tuổi đến hết 18 tuổi.
2. Người đạt trình độ trung học cơ sở là người được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở theo quy định tại Điều 27 của Luật Giáo dục.
3. Nơi cư trú là nơi học sinh có đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc là nơi học sinh đã đăng ký tạm trú và sống thường xuyên tại đó từ 6 tháng trở lên.
4. Trường trung học cơ sở công lập tại nơi cư trú của học sinh là trường trung học cơ sở công lập ở trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi học sinh cư trú.
5. Địa bàn phụ trách của một trường trung học cơ sở công lập là khu vực dân cư nơi nhà trường chịu trách nhiệm tuyển sinh theo quy định của cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp.
6. Xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn là những xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được Thủ tướng Chính phủ quy định.
Nghị định 88/2001/NĐ-CP về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 5. Chương trình giáo dục, phương thức giáo dục
- Điều 6. Đầu tư cho phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ học tập của đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 8. Thu và miễn, giảm học phí, cấp sách giáo khoa và học phẩm đối với đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 9. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đối với thanh niên, thiếu niên Việt Nam ở nước ngoài và thanh niên, thiếu niên người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam
- Điều 10. Trách nhiệm của trường trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và các cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền của cha, mẹ hoặc người giám hộ đối với đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức và công dân đối với việc phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 13. Tài chính
- Điều 14. Giáo viên
- Điều 15. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Điều 16. Chính sách khuyến khích các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 19. Trách nhiệm của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Y tế, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, ủy ban Thể dục Thể thao
- Điều 23. Trách nhiệm của các Bộ, ngành khác
- Điều 24. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 25. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 26. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 27. Đơn vị được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 28. Thẩm quyền công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trách nhiệm của đơn vị đạt chuẩn