Điều 7 Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
Điều 7. Chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học
1. Du học sinh quy định tại
2. Hồ sơ chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học gồm;
a) Đơn đề nghị chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản đồng ý của cơ sở giáo dục nước ngoài cả nơi chuyển đi và chuyển đến về việc du học sinh chuyển ngành, nghề học, chuyển trường; chuyển nước đến học;
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh về việc chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
3. Trình tự thực hiện:
a) Du học sinh nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ xin chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.
4. Du học sinh quy định tại
5. Du học sinh quy định tại
Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Số hiệu: 86/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 845 đến số 846
- Ngày hiệu lực: 01/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 5. Tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học
- Điều 8. Tạm dừng học, lưu ban và học lại
- Điều 9. Gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài
- Điều 10. Tiếp nhận du học sinh học bổng ngân sách nhà nước về nước
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan cử đi học đối với du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
- Điều 12. Bồi hoàn chi phí đào tạo
- Điều 13. Thu hồi chi phí bồi hoàn
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của du học sinh học bổng khác và du học sinh tự túc
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
- Điều 16. Đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học
- Điều 17. Tiêu chuẩn đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 18. Cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 19. Quyền và trách nhiệm của công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 20. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 28. Chế độ báo cáo