Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2003/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2003 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm và các chương trình, dự án quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
5. Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
a) Quản lý nhà nước về sản xuất, thu hoạch, bảo quản nông sản;
b) Thống nhất quản lý về chế biến nông sản;
c) Quản lý nhà nước về giống cây trồng nông nghiệp, giống vật nuôi nông nghiệp;
d) Thống nhất quản lý vật tư nông nghiệp, phân bón và thức ăn chăn nuôi;
đ) Quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật; tổ chức kiểm dịch đối với động vật nuôi nông nghiệp, động vật rừng và thực vật xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
6. Về lâm nghiệp:
a) Quản lý nhà nước về trồng rừng, phát triển tài nguyên rừng, khai thác, bảo quản lâm sản;
b) Thống nhất quản lý về chế biến lâm sản;
c) Quản lý nhà nước về giống cây lâm nghiệp, vật tư lâm nghiệp;
d) Quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên rừng.
7. Về diêm nghiệp:
a) Quản lý nhà nước về sản xuất, bảo quản muối và các sản phẩm của muối;
b) Thống nhất quản lý về chế biến muối và các sản phẩm của muối.
8. Về thủy lợi:
a) Thống nhất quản lý việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi, công trình cấp thoát nước nông thôn;
b) Thống nhất quản lý lưu vực sông, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Thống nhất quản lý về xây dựng, bảo vệ đê điều, công trình phòng, chống lụt, bão và công tác phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, sạt lở ven sông ven biển.
9. Về phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chương trình, chính sách về phát triển nông thôn;
b) Thống nhất quản lý về công tác điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn theo quy định của pháp luật;
c) Thống nhất quản lý về xây dựng và phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp và nông lâm trường của Nhà nước;
d) Thống nhất quản lý công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến diêm và phát triển ngành nghề nông thôn;
đ) Thống nhất quản lý về khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn.
10. Quản lý về dự trữ quốc gia những vật tư, thiết bị theo phân công của Chính phủ.
11. Về khoa học, công nghệ:
a) Thống nhất quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý nhà nước về quỹ gen động thực vật (kể cả thực vật rừng và động vật hoang dã), vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý tiêu chuẩn, chất lượng vật tư và sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp. Giám định chất lượng thiết bị chuyên dùng và công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Quản lý công tác thông tin khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
12. Về xúc tiến thương mại:
a) Phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp;
b) Phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng và dự báo định hướng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp;
c) Thống nhất quản lý việc tổ chức hội chợ, triển lãm về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
15. Về hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công:
a) Quản lý và chỉ đạo hoạt động của các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
b) Quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hội và các tổ chức phi Chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
17. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
18. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
19. Làm thường trực công tác phòng, chống lụt, bão Trung ương, công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, công tác chống sa mạc hóa; thường trực Văn phòng ủy ban sông Mê Kông Việt Nam, cơ quan thẩm quyền quản lý về buôn bán quốc tế các loài động thực vật hoang dã nguy cấp, Chương trình an ninh lương thực quốc gia theo quy định của pháp luật.
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
10. Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối;
14. Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão;
15. Cục Quản lý xây dựng công trình;
16. Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:
2. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
3. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
5. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ xây dựng đề án sắp xếp và cơ chế quản lý đối với các viện, các trường và các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Trong khi Thủ tướng Chính phủ chưa có quyết định mới, các đơn vị sự nghiệp hiện có thuộc Bộ hoạt động theo quy định hiện hành.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Nghị định này thay thế Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bãi bỏ Điều 4 Nghị định số 13/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về công tác khuyến nông, Điều 4 Nghị định số 39/CP ngày 18 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm, các Quyết định số 346/TTg, 347/TTg, 348/TTg, 349/TTg, 350/TTg, 352/TTg, 353/TTg, 354/TTg và 355/TTg ngày 28 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 254/2005/QĐ-TTg điều chỉnh một số tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 30/2004/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc
- 3Quyết định 142/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 60/2006/CT-BNN triển khai biện pháp phòng, tránh lũ ở các địa phương duyên hải miền Trung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Chỉ thị 66/2006/CT-BNN về tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng nông, lâm sản,vật tư nông nghiệp và đảm bảo vệ sinh, an toàn nông sản thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Chỉ thị 88/2006/CT-BNN về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lực lượng Kiểm lâm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Chỉ thị 104/2006/CT-BNN triển khai công tác phòng chống hạn hán đảm bảo sản xuất vụ đông xuân 2006-2007 ở các tỉnh Bắc bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông báo số 43/TB-VPCP về việc kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp phân định chức năng, nhiệm vụ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý lưu vực sông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 353-TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Định canh, định cư và vùng kinh tế mới trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 354-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý Nhà nước và công trình thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 355-TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 346/TTg năm 1996 về nhiệm vụ quyền hạn Cục khuyến nông và khuyến lâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 347/TTg năm 1996 về nhiệm vụ quyền hạn của Cục Kiểm lâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 348/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 349/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 350/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục phát triển lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 352/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2180/QĐ-BNN năm 2007 đính chính lỗi văn bản tại Quyết định 46/2007/QĐ-BNN quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Nghị định 13-CP năm 1993 Quy định về công tác khuyến nông
- 2Nghị định 39-CP năm 1994 về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm
- 3Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 353-TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Định canh, định cư và vùng kinh tế mới trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 354-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý Nhà nước và công trình thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 355-TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 346/TTg năm 1996 về nhiệm vụ quyền hạn Cục khuyến nông và khuyến lâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 347/TTg năm 1996 về nhiệm vụ quyền hạn của Cục Kiểm lâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 348/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 349/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 350/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục phát triển lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 352/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Quyết định 254/2005/QĐ-TTg điều chỉnh một số tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 30/2004/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc
- 3Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 129/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 122/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 121/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 120/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Báo Nông nghiệp Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 118/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 99/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 97/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 95/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 94/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 92/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Kiểm lâm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Quyết định 91/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Quyết định 90/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 89/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Quyết định 88/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Quyết định 86/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Quyết định 85/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Quyết định 84/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Quyết định 83/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 22Quyết định 81/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 23Quyết định 16/2006/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 24Quyết định 39/2006/QĐ-BNN sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý xây dựng công trình; Cục Quản lý đê điều và phòng chống lụt, bão; Ban Quản lý Trung ương dự án Thuỷ lợi; các Ban Quản lý dự án Thuỷ lợi trực thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 25Quyết định 142/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Chỉ thị 60/2006/CT-BNN triển khai biện pháp phòng, tránh lũ ở các địa phương duyên hải miền Trung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 27Chỉ thị 66/2006/CT-BNN về tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng nông, lâm sản,vật tư nông nghiệp và đảm bảo vệ sinh, an toàn nông sản thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 28Chỉ thị 88/2006/CT-BNN về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lực lượng Kiểm lâm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 29Chỉ thị 104/2006/CT-BNN triển khai công tác phòng chống hạn hán đảm bảo sản xuất vụ đông xuân 2006-2007 ở các tỉnh Bắc bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 30Thông báo số 43/TB-VPCP về việc kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp phân định chức năng, nhiệm vụ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý lưu vực sông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 93/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành
- 32Quyết định 96/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành
- 33Quyết định 98/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng do Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành
- 34Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 35Nghị quyết số 02/2002/NQ-QH11 về việc quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ do Quốc hội ban hành
- 36Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 37Quyết định 2180/QĐ-BNN năm 2007 đính chính lỗi văn bản tại Quyết định 46/2007/QĐ-BNN quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 86/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/07/2003
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 108
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra