Điều 28 Nghị định 80/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với Khách hàng sử dụng điện lớn
1. Chế độ báo cáo của hình thức mua bán điện trực tiếp qua đường dây kết nối riêng
a) Báo cáo các thông tin liên quan khi bắt đầu thực hiện mua bán điện trực tiếp qua đường dây kết nối riêng
Tên báo cáo: Báo cáo về việc mua bán điện trực tiếp;
Nội dung báo cáo: Các thông tin về chủ thể hợp đồng (bên mua, bên bán); sản lượng điện năng thỏa thuận; giá điện; các nội dung khác;
Đối tượng báo cáo: Khách hàng sử dụng điện lớn;
Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chỉ nhận báo cáo của Khách hàng sử dụng điện lớn trong địa bàn quản lý);
Phương thức gửi báo cáo: Qua dịch vụ bưu chính;
Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm ký kết Hợp đồng mua bán điện trực tiếp qua đường dây kết nối riêng.
b) Báo cáo kết quả mua bán điện trực tiếp qua đường dây kết nối riêng năm N-1
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả mua bán điện trực tiếp qua đường dây kết nối riêng của năm N-1;
Nội dung báo cáo: Các thông tin về chủ thể hợp đồng (bên mua, bên bán); sản lượng điện năng mua bán trong năm; chi phí mua điện trực tiếp các tháng và năm; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị;
Đối tượng báo cáo: Khách hàng sử dụng điện lớn;
Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Phương thức gửi báo cáo: Qua dịch vụ bưu chính;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 01 năm N;
2. Chế độ báo cáo của hình thức mua bán điện trực tiếp qua lưới điện quốc gia
a) Báo cáo kết quả mua bán điện trực tiếp qua lưới điện quốc gia tháng M-1
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả mua bán điện trực tiếp của tháng trước liền kề;
Nội dung báo cáo: Tổng số Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo và Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm được ủy quyền tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp; các thông tin về chủ thể hợp đồng (bên mua, bên bán); sản lượng điện năng mua bán trong tháng; chi phí mua điện trực tiếp trong tháng; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị giải pháp (nếu có);
Đối tượng báo cáo: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, Tổng công ty Điện lực;
Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chỉ nhận báo cáo của Tổng công ty Điện lực có trong địa bàn quản lý);
Phương thức gửi báo cáo: Qua thư điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng M;
b) Báo cáo về tình hình triển khai, kết quả thực hiện cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện quốc gia trên phạm vi toàn quốc của quý trước liền kề
Tên báo cáo: Báo cáo về tình hình triển khai, kết quả thực hiện cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện quốc gia trên phạm vi toàn quốc của quý trước liền kề;
Nội dung báo cáo: Tổng số Đơn vị phát điện và Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm được ủy quyền tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp; các thông tin về chủ thể hợp đồng (bên mua, bên bán); sản lượng điện năng mua bán trong quý; chi phí mua điện trực tiếp trong quý; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị giải pháp (nếu có);
Đối tượng báo cáo: Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Công Thương;
Phương thức gửi báo cáo: Qua thư điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng đầu tiên của quý;
c) Báo cáo kết quả thực hiện mua bán điện trực tiếp qua lưới điện quốc gia của năm N-1
Tên báo cáo: Báo cáo về kết quả thực hiện cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện quốc gia trên phạm vi toàn quốc của năm N-1;
Nội dung báo cáo: Tổng số Đơn vị phát điện và Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm được ủy quyền tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp; các thông tin về Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo, Khách hàng sử dụng điện lớn; sản lượng điện năng mua bán trong năm; chi phí mua điện trực tiếp trong năm; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị giải pháp (nếu có);
Đối tượng báo cáo: Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, Tổng công ty Điện lực;
Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chỉ nhận báo cáo của Tổng công ty Điện lực trong địa bàn quản lý);
Phương thức gửi báo cáo: Qua thư điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 01 năm N;
Tần suất gửi báo cáo: Hằng năm.
Nghị định 80/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với Khách hàng sử dụng điện lớn
- Số hiệu: 80/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 807 đến số 808
- Ngày hiệu lực: 03/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các cơ chế mua bán điện trực tiếp
- Điều 5. Các yêu cầu chung đối với Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo và Khách hàng sử dụng điện lớn
- Điều 6. Nguyên tắc mua bán điện trực tiếp qua Đường dây kết nối riêng
- Điều 7. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo
- Điều 8. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng điện lớn
- Điều 9. Hợp đồng mua bán điện giữa Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo và Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 10. Chào giá, lập lịch huy động, tính toán thanh toán, kiểm tra đối soát bảng kê thanh toán
- Điều 11. Giá thị trường điện giao ngay
- Điều 12. Thanh toán của Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo bán điện trên thị trường điện giao ngay
- Điều 13. Trình tự, thủ tục thanh toán
- Điều 14. Nguyên tắc chung
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện giữa Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm được ủy quyền với Tổng công ty Điện lực
- Điều 16. Thanh toán giữa Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm được ủy quyền và Tổng công ty Điện lực
- Điều 17. Hợp đồng kỳ hạn
- Điều 18. Thanh toán giữa Khách hàng sử dụng điện lớn hoặc Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm được ủy quyền và Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo
- Điều 19. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 20. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
- Điều 21. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo
- Điều 22. Trách nhiệm của Tổng công ty Điện lực
- Điều 23. Trách nhiệm của Đơn vị bán lẻ điện tại các mô hình khu, cụm
- Điều 24. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng điện lớn