Điều 38 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
1. Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
2. Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
4. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
6. Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
7. Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại
8. Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Số hiệu: 78/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1009 đến số 1010
- Ngày hiệu lực: 01/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp của người thành lập doanh nghiệp
- Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
- Điều 9. Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 10. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 11. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng
- Điều 13. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 16. Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 17. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 18. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 19. Xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 20. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất và công ty nhận sáp nhập
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng
- Điều 27. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 28. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 29. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 30. Chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp
- Điều 31. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 32. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 34. Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu
- Điều 35. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 36. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ
- Điều 37. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
- Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Điều 39. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký số công cộng, Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Điều 40. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 41. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 42. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Điều 43. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Điều 44. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
- Điều 45. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 46. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 47. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
- Điều 48. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 49. Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 50. Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 51. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 52. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
- Điều 53. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế
- Điều 54. Thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền
- Điều 55. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 56. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 58. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 59. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Điều 60. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 61. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
- Điều 62. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 63. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 64. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 65. Giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án
- Điều 66. Hộ kinh doanh
- Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
- Điều 68. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 69. Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 70. Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 71. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 72. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 73. Đặt tên hộ kinh doanh
- Điều 74. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 75. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 76. Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 77. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Điều 78. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 79. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 80. Xử lý vi phạm, khen thưởng
- Điều 81. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 82. Hiệu lực thi hành
- Điều 83. Trách nhiệm thi hành