Điều 8 Nghị định 71/2017/NĐ-CP hướng dẫn về quản trị công ty đối với công ty đại chúng
Điều 8. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, ngoài ra phải đảm bảo các quy định sau:
1. Công ty đại chúng phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục về triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và các quy định nội bộ của công ty. Công ty đại chúng phải công bố thông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tối thiểu 20 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng. Công ty đại chúng phải quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty về thủ tục ủy quyền và lập giấy ủy quyền cho các cổ đông;
2. Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông sắp xếp chương trình nghị sự, bố trí địa điểm, thời gian hợp lý để thảo luận và biểu quyết từng vấn đề trong chương trình họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 7 Điều 136 Luật doanh nghiệp;
3. Công ty đại chúng quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty về việc áp dụng các công nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tốt nhất, bao gồm hướng dẫn cổ đông biểu quyết thông qua họp Đại hội đồng cổ đông trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác theo quy định tại Điều 140 Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
4. Hàng năm, công ty đại chúng phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định của Luật doanh nghiệp. Việc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, công ty đại chúng có thể mời đại diện công ty kiểm toán độc lập dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Nghị định 71/2017/NĐ-CP hướng dẫn về quản trị công ty đối với công ty đại chúng
- Số hiệu: 71/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 457 đến số 458
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng pháp luật chuyên ngành
- Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 5. Nghĩa vụ của cổ đông lớn
- Điều 6. Điều lệ công ty
- Điều 7. Quy chế nội bộ về quản trị công ty
- Điều 8. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 9. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Điều 10. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Điều 11. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 12. Tư cách thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 13. Thành phần Hội đồng quản trị
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 15. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
- Điều 16. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 17. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị của công ty niêm yết
- Điều 18. Người phụ trách quản trị công ty
- Điều 19. Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên
- Điều 20. Kiểm soát viên
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Điều 23. Cuộc họp của Ban kiểm soát
- Điều 24. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý doanh nghiệp
- Điều 25. Giao dịch với người có liên quan
- Điều 26. Giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này
- Điều 27. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty
- Điều 28. Nghĩa vụ công bố thông tin
- Điều 29. Công bố thông tin về mô hình tổ chức quản lý công ty
- Điều 30. Công bố thông tin về quản trị công ty
- Điều 31. Công bố thông tin về thu nhập của Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Điều 32. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Điều 33. Tổ chức công bố thông tin