Chương 4 Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HOÁ CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 21. Điều kiện để thương nhân Việt Nam làm đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam được phép làm đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài khi có đăng ký kinh doanh ngành hàng phù hợp với mặt hàng đại lý.
1. Thương nhân có đủ điều kiện theo quy định tại
2. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, thương nhân chỉ được ký hợp đồng đại lý trong phạm vi số lượng hoặc giá trị hàng hoá do cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, theo quy định tại
Điều 23. Hợp đồng đại lý mua, bán hàng hoá với thương nhân nước ngoài
Việc ký kết và thực hiện hợp đồng đại lý mua, bán hàng hoá với thương nhân nước ngoài phải tuân thủ các quy định về đại lý mua, bán hàng hoá tại mục 6 Chương II Luật Thương mại.
1. Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua, bán phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thương nhân Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua - bán và hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý mua, bán với thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu do thương nhân Việt Nam làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Nghị định này.
Hàng hoá thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài phải tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ được tại Việt Nam. Việc hoàn thuế được thực hiện theo các quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam.
Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- Số hiệu: 57/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 30/08/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 5. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện
- Điều 6. Hàng hoá tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu
- Điều 7. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
- Điều 8. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 9. Xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác
- Điều 10. Hiệp hội ngành hàng xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Quy định chung
- Điều 12. Hợp đồng gia công
- Điều 13. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
- Điều 14. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
- Điều 16. Thủ tục Hải quan
- Điều 17. Gia công chuyển tiếp
- Điều 18. Thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 19. Quy định chung
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài