Chương 3 Nghị định 54/2015/NĐ-CP Quy định ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Xác định và công bố vùng khan hiếm nước ngọt, vùng bị xâm nhập mặn;
b) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về ưu đãi đối với các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả theo quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan ban hành tiêu chí sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm quy định tại
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan ban hành tiêu chí công nghệ, kỹ thuật, biện pháp tưới tiết kiệm nước cho sản xuất nông nghiệp quy định tại
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn phương pháp xác định tỷ lệ lượng nước hồi quy được quy định tại Điểm c
4. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ưu đãi về vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả quy định tại Nghị định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công nghệ tiên tiến sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Điểm b
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục ưu đãi về vay vốn, miễn, giảm thuế; chỉ đạo các cơ quan thuế thực hiện việc miễn, giảm thuế theo quy định của Nghị định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách ưu đãi hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và việc sử dụng ưu đãi trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này.
2. Hằng năm, đánh giá tình hình thực hiện Nghị định tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã đầu tư thực hiện hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc đã được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ từ các chương trình khác thì không được hưởng ưu đãi theo quy định của Nghị định này.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 54/2015/NĐ-CP Quy định ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả được hưởng ưu đãi
- Điều 7. Ưu đãi đối với hoạt động tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn
- Điều 8. Ưu đãi đối với hoạt động đầu tư sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm
- Điều 9. Ưu đãi đối với hoạt động thu gom nước mưa, khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt để sử dụng cho sinh hoạt, áp dụng công nghệ, kỹ thuật, biện pháp tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp