Điều 4 Nghị định 46/2006/NĐ-CP về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam
1. Hàng hóa bị lưu giữ trong các trường hợp sau đây:
a) Người nhận hàng không đến nhận;
b) Người nhận hàng từ chối nhận hàng;
c) Người nhận hàng trì hoãn việc nhận hàng;
d) Có nhiều người cùng xuất trình vận đơn gốc, giấy gửi hàng hoặc chứng từ vận chuyển hàng hóa tương đương có giá trị để nhận hàng;
đ) Người thuê vận chuyển hoặc người nhận hàng chưa thanh toán hết hoặc không đưa ra một bảo đảm cần thiết về thanh toán hết các khoản nợ. Người vận chuyển chỉ được lưu giữ số lượng hàng hóa có giá trị bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các chi phí quy định tại
2. Người lưu giữ có quyền bán đấu giá hàng hóa bị lưu giữ sau sáu mươi ngày, kể từ ngày tàu biển đến cảng trả hàng nếu những người có lợi ích liên quan quy định tại khoản 1 Điều này không thanh toán đủ các khoản nợ hoặc không có bảo đảm cần thiết khác và người lưu giữ phải thực hiện các quy định tại
3. Người lưu giữ thực hiện việc lưu giữ hàng hóa và xử lý hàng hóa bị lưu giữ quy định tại Nghị định này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc lưu giữ và việc xử lý hàng hóa bị lưu giữ đó.
Nghị định 46/2006/NĐ-CP về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam
- Số hiệu: 46/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 08/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hàng hóa bị lưu giữ
- Điều 5. Thông báo lưu giữ hàng hóa
- Điều 6. Thủ tục bán đấu giá hàng hóa bị lưu giữ
- Điều 7. Hàng hóa bị lưu giữ thuộc loại cấm nhập khẩu hoặc cấm lưu thông
- Điều 8. Giám định hàng hóa bị lưu giữ
- Điều 9. Chi trả tiền thu được do bán đấu giá hàng hóa bị lưu giữ
- Điều 10. Thông báo việc đã chi trả số tiền thu được do bán đấu giá hàng hóa bị lưu giữ
- Điều 11. Xử lý số tiền còn thừa sau khi đã chi trả
- Điều 12. Hiệu lực thi hành
- Điều 13.