Mục 1 Chương 2 Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Mục 1: HÓA CHẤT BẢNG 1, HÓA CHẤT BẢNG 2, HÓA CHẤT BẢNG 3
Điều 15. Điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1
1. Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh thì việc sản xuất hóa chất Bảng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1 đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cho phép sản xuất hóa chất Bảng 1 thực hiện theo quy định tại
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm c, d
d) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại Điểm h, i
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cấp phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 thực hiện theo quy định tại
b) Được Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1;
c) Được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
a) Công văn đề nghị cấp phép theo mẫu quy định;
c) Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
a) Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này.
4. Thời gian cấp Giấy phép
c) Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm a, b Khoản này.
5. Nội dung của Giấy phép
a) Tên, địa chỉ, trụ sở chính của cơ sở hóa chất Bảng;
b) Thông tin về hóa chất (Tên hóa chất; mã số CAS; mã số HS; công thức hóa học; hàm lượng, nồng độ);
c) Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Tên cửa khẩu xuất, cửa khẩu nhập;
g) Thời hạn thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu;
h) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp phép.
6. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa 12 tháng và không được gia hạn. Giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác.
7. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không phải thực hiện các quy định về cấp Giấy Xác nhận khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
8. Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu sau để làm thủ tục thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học:
a) Hóa chất Bảng 1: Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nộp thông báo về xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1; trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối trong nước đối với từng hóa chất Bảng 1 trong năm trước theo mẫu quy định;
b) Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định;
c) Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
9. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.
10. Khi được yêu cầu, tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải chấp hành việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu do Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoặc Bộ Công Thương phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành.
Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Hình thức và mục đích hoạt động của cơ sở hóa chất Bảng 1
- Điều 6. Vũ khí hóa học
- Điều 7. Danh mục hóa chất Bảng
- Điều 8. Các hành vi bị cấm và các mục đích không bị cấm theo Công ước Cấm vũ khí hóa học
- Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Quốc gia Việt Nam
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học
- Điều 11. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 12. Bảo mật thông tin
- Điều 13. Thông báo thay đổi tên hóa chất chống bạo loạn
- Điều 14. Thông báo hàng năm về chương trình phòng vệ, đóng góp tự nguyện