Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"

Chương III

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”

Điều 9. Tổ chức, nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”

1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” được thành lập ở từng cấp hội đồng, theo từng lần xét tặng; được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị người có thẩm quyền quyết định thành lập hội đồng. Hội đồng cấp tỉnh được sử dụng con dấu của Sở giáo dục và đào tạo khi có ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng cấp Nhà nước được sử dụng con dấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2. Các cấp hội đồng

a) Hội đồng cấp cơ sở bao gồm: Hội đồng huyện; Hội đồng Sở giáo dục và đào tạo; Hội đồng cơ sở của các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh; Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Hội đồng cơ sở của các đơn vị thành viên và cơ quan đại học quốc gia; Hội đồng cơ sở giáo dục đại học tư thục; Hội đồng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và Hội đồng đại học vùng;

b) Hội đồng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh và đại học quốc gia;

c) Hội đồng cấp Nhà nước.

3. Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của hội đồng các cấp

a) Cá nhân đang là đối tượng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” không tham gia các cấp hội đồng;

b) Số lượng thành viên Hội đồng các cấp tối thiểu là 11 người;

c) Các cuộc họp của hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng tham dự. Trường hợp vắng mặt, thành viên hội đồng phải được Chủ tịch Hội đồng đồng ý và gửi lại phiếu bầu;

d) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công khai và bỏ phiếu. Kết quả xét tặng của hội đồng được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định thành lập hội đồng;

đ) Cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” phải đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên hội đồng;

e) Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” ở mỗi cấp có tổ thư ký do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập. Tổ thư ký có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tóm tắt thành tích, tổng hợp ý kiến thăm dò dư luận; gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên hội đồng và tổ chức cuộc họp của hội đồng;

g) Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của hồ sơ cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý;

h) Hội đồng cấp dưới có trách nhiệm báo cáo Hội đồng cấp trên kết quả giải quyết đơn thư (nếu có) đối với các cá nhân được đề nghị xét tặng;

i) Hội đồng các cấp đánh giá uy tín về chuyên môn, tầm ảnh hưởng của nhà giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Nghị định này để báo cáo Hội đồng cấp trên.

Điều 10. Hội đồng cấp cơ sở

1. Hội đồng huyện

a) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo làm Phó Chủ tịch; 01 Phó Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, công chức phụ trách chuyên môn, tổ chức cán bộ phòng giáo dục và đào tạo; đại diện lãnh đạo phòng nội vụ; đại diện lãnh đạo công an huyện; đại diện lãnh đạo phòng lao động - thương binh và xã hội, trung tâm chính trị cấp huyện (nếu có cá nhân đề nghị xét tặng); đại diện lãnh đạo một số cơ sở giáo dục thuộc cấp học, bậc học do cấp huyện quản lý; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên làm ủy viên;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo;

c) Đối tượng xét là các cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị, cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý cấp huyện đề nghị.

2. Hội đồng Sở giáo dục và đào tạo

a) Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo làm Chủ tịch; 01 Phó Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo làm Phó Chủ tịch; các Phó Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo; Chủ tịch công đoàn giáo dục cấp tỉnh; đại diện lãnh đạo Sở lao động - thương binh và xã hội; đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng; đại diện lãnh đạo văn phòng, các phòng chức năng có liên quan của sở giáo dục và đào tạo; đại diện lãnh đạo một số cơ sở giáo dục có nhà giáo đề nghị; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh làm ủy viên;

b) Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo quyết định thành lập Hội đồng;

c) Đối tượng xét là các cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị.

3. Hội đồng cơ sở của các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Hội đồng cơ sở của các đơn vị thành viên và cơ quan đại học quốc gia; Hội đồng cơ sở giáo dục đại học tư thục; Hội đồng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục

a) Thành phần Hội đồng gồm: Người đứng đầu, Giám đốc, Hiệu trưởng làm Chủ tịch; một cấp phó của người đứng đầu, Phó Giám đốc, Phó Hiệu trưởng và Chủ tịch công đoàn đơn vị (nếu có) làm Phó Chủ tịch; trưởng các bộ phận có liên quan thuộc đơn vị; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” hoặc giáo viên, giảng viên giỏi, nhà giáo tiêu biểu làm ủy viên;

b) Người đứng đầu đơn vị, Giám đốc, Hiệu trưởng và tương đương quyết định thành lập Hội đồng;

c) Đối tượng xét là các cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này.

4. Hội đồng đại học vùng

a) Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng đại học làm Chủ tịch; 01 Phó Giám đốc làm Phó Chủ tịch; đại diện lãnh đạo công đoàn đại học; Hiệu trưởng các trường thành viên (nếu có cá nhân đề nghị xét tặng); đại diện các đơn vị thuộc, trực thuộc có liên quan; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” hoặc giảng viên giỏi, nhà giáo tiêu biểu làm ủy viên;

b) Giám đốc đại học quyết định thành lập Hội đồng;

c) Đối tượng xét là các cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị thành viên, đơn vị thuộc, trực thuộc đại học vùng đề nghị.

5. Thời hạn xử lý hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở: Thời gian tiếp nhận, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng cấp trên là 25 ngày làm việc.

Điều 11. Hội đồng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh và đại học quốc gia

1. Hội đồng cấp bộ, ban, ngành

a) Thành phần Hội đồng gồm: Người đứng đầu bộ, ban, ngành hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ, ban, ngành làm Chủ tịch; người đứng đầu cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý công tác giáo dục và đào tạo làm Phó Chủ tịch; người đứng đầu đơn vị quản lý công tác thi đua, khen thưởng; Chủ tịch công đoàn ngành (nếu có); người đứng đầu cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan thuộc bộ, ban, ngành; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” hoặc giáo viên, giảng viên giỏi, nhà giáo tiêu biểu của bộ, ban, ngành làm ủy viên. Riêng Hội đồng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phó Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng và Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt Nam; lãnh đạo đơn vị phụ trách công tác thi đua, khen thưởng làm ủy viên thường trực;

b) Người đứng đầu bộ, ban, ngành quyết định thành lập Hội đồng;

c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cấp cơ sở của các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, ban, ngành đề nghị.

2. Hội đồng cấp tỉnh

a) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch tỉnh làm Chủ tịch; Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo làm Phó Chủ tịch; lãnh đạo Sở nội vụ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng; đại diện lãnh đạo Sở công an; đại diện lãnh đạo Sở lao động - thương binh và xã hội; các Phó Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo; Chủ tịch công đoàn giáo dục cấp tỉnh; đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành, trường thuộc tỉnh, trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ sở giáo dục đại học tư thục có cá nhân đề nghị xét tặng; đại diện lãnh đạo các đơn vị chức năng có liên quan của Sở giáo dục và đào tạo; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, giáo viên, giảng viên giỏi, nhà giáo tiêu biểu cấp tỉnh, bộ làm ủy viên;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo;

c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng huyện, Hội đồng Sở giáo dục và đào tạo, Hội đồng cơ sở của các trường thuộc tỉnh và trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị, Hội đồng cơ sở của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục đại học tư thục trên địa bàn.

3. Hội đồng đại học quốc gia

a) Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng đại học làm Chủ tịch; 01 Phó Giám đốc làm Phó Chủ tịch; lãnh đạo đơn vị phụ trách công tác thi đua, khen thưởng; đại diện lãnh đạo công đoàn đại học; Hiệu trưởng các trường thành viên (nếu có cá nhân đề nghị xét tặng); đại diện các đơn vị trực thuộc có liên quan; đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” hoặc giảng viên giỏi, nhà giáo tiêu biểu làm ủy viên;

b) Giám đốc đại học quốc gia quyết định thành lập Hội đồng;

c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở thuộc và trực thuộc đề nghị.

4. Thời hạn xử lý hồ sơ: Thời gian tiếp nhận, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng cấp Nhà nước là 30 ngày làm việc.

Điều 12. Hội đồng cấp Nhà nước

1. Thành phần Hội đồng gồm: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch; Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch; Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thứ trưởng Bộ Công an; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; đại diện Văn phòng Chính phủ; đại diện Văn phòng Chủ tịch nước; đại diện lãnh đạo một số bộ, ban, ngành có nhà giáo đề nghị xét tặng; Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt Nam; lãnh đạo đơn vị phụ trách công tác thi đua, khen thưởng; Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại diện “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” làm ủy viên.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đại học quốc gia đề nghị.

4. Hội đồng hoàn thiện hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định này, trình Thủ tướng Chính phủ gửi qua Bộ Nội vụ.

Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"

  • Số hiệu: 35/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 02/04/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 523 đến số 524
  • Ngày hiệu lực: 25/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH