Điều 4 Nghị định 26/2024/NĐ-CP quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
Điều 4. Nội dung và hình thức hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
1. Hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo quy định tại Nghị định này gồm toàn bộ hoặc một phần nội dung sau:
a) Tăng cường năng lực trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
c) Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực pháp luật.
d) Cải cách tư pháp.
2. Hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo quy định tại Nghị định này được thực hiện dưới các hình thức sau:
a) Ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án.
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.
3. Các nội dung và hình thức hợp tác pháp luật và cải cách tư pháp không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì thực hiện theo quy định pháp luật khác có liên quan.
Nghị định 26/2024/NĐ-CP quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Số hiệu: 26/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Điều 4. Nội dung và hình thức hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Điều 5. Lựa chọn đề xuất hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Điều 6. Lấy ý kiến đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Điều 7. Triển khai thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Điều 8. Chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Điều 9. Chế độ báo cáo