Điều 5 Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Lập và quản lý Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
2. Lưu trữ và quản lý hồ sơ; tổng hợp, thống kê, duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động đăng ký tàu biển, cung cấp thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân quan tâm.
3. Thống nhất quản lý việc in ấn, phát hành các mẫu sổ đăng ký, hồ sơ, giấy tờ sử dụng trong công tác đăng ký tàu biển; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký tàu biển theo quy định.
4. Thông báo thông tin cụ thể trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về địa chỉ, tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển để tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện việc gửi hồ sơ qua đường bưu chính và nộp phí, lệ phí theo quy định bằng hình thức chuyển khoản thông qua hệ thống dịch vụ của ngân hàng.
5. Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển theo quy định tại Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015, quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan cửa pháp Luật; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký tàu biển theo hình thức thủ tục trực tuyến.
6. Thực hiện việc đăng ký thế chấp tàu biển theo các quy định của pháp Luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm.
7. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của pháp Luật.
Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
- Số hiệu: 171/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 6. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
- Điều 7. Giới hạn tuổi tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng đăng ký lần đầu tại Việt Nam
- Điều 8. Đặt tên tàu biển
- Điều 9. Thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn
- Điều 10. Thủ tục đăng ký tàu biển có thời hạn
- Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển tạm thời
- Điều 12. Thủ tục cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
- Điều 13. Thủ tục đăng ký tàu biển đang đóng
- Điều 14. Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ
- Điều 15. Thủ tục đăng ký nội dung thay đổi
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
- Điều 17. Quy định về đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động
- Điều 18. Thủ tục đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động
- Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký
- Điều 21. Nguyên tắc mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 22. Hình thức mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 23. Quy trình thực hiện việc mua tàu biển
- Điều 24. Quy trình thực hiện việc bán tàu biển
- Điều 25. Quy trình thực hiện dự án đóng mới tàu biển
- Điều 26. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương, quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 27. Hồ sơ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 28. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán, đóng mới tàu biển
- Điều 29. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển