Điều 64 Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm trong thời gian chờ xử lý tài sản bảo đảm
1. Trong thời gian chờ xử lý tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm được khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm hoặc cho phép bên bảo đảm hoặc uỷ quyền cho người thứ ba khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm theo đúng tính năng và công dụng của tài sản. Việc cho phép hoặc uỷ quyền khai thác, phương thức khai thác và việc xử lý hoa lợi, lợi tức thu được phải được lập thành văn bản.
2. Hoa lợi, lợi tức thu được phải được hạch toán riêng, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Sau khi trừ các chi phí cần thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản, số tiền còn lại được dùng để thanh toán cho bên nhận bảo đảm.
Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- Số hiệu: 163/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 27/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng pháp luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tài sản bảo đảm
- Điều 5. Giá trị tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự
- Điều 6. Thứ tự ưu tiên thanh toán
- Điều 7. Lựa chọn giao dịch bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong tương lai
- Điều 9. Công chứng, chứng thực giao dịch bảo đảm
- Điều 10. Hiệu lực của giao dịch bảo đảm
- Điều 11. Thời điểm giao dịch bảo đảm có giá trị pháp lý đối với người thứ ba
- Điều 12. Đăng ký giao dịch bảo đảm
- Điều 13. Trường hợp tài sản bảo đảm không thuộc sở hữu của bên bảo đảm
- Điều 14. Trường hợp bên bảo đảm là pháp nhân được tổ chức lại
- Điều 15. Quan hệ giữa giao dịch bảo đảm và hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm
- Điều 16. Giữ tài sản cầm cố
- Điều 17. Trách nhiệm của bên nhận cầm cố trong trường hợp tài sản cầm cố bị mất, hư hỏng, mất giá trị hoặc giảm sút giá trị
- Điều 18. Trách nhiệm của bên nhận cầm cố trong trường hợp bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố, đem tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
- Điều 19. Quyền của bên nhận cầm cố trong trường hợp nhận cầm cố vận đơn, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá
- Điều 20. Quyền của bên nhận thế chấp trong trường hợp bên thế chấp bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp
- Điều 21. Quyền của bên cầm giữ trong trường hợp cầm giữ tài sản đang được dùng để thế chấp
- Điều 22. Thế chấp quyền đòi nợ
- Điều 23. Cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp
- Điều 24. Thế chấp tài sản đang cho thuê
- Điều 25. Trách nhiệm của bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp
- Điều 26. Giám sát, kiểm tra tài sản thế chấp hình thành trong tương lai
- Điều 27. Đầu tư vào tài sản thế chấp
- Điều 28. Giao lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho người yêu cầu đăng ký thế chấp
- Điều 29. Trương hợp không xác định rõ là tiền đặt cọ hoặc tiền trả trước
- Điều 30. Nghĩa vụ của bên đặt cọc, bên ký cược
- Điều 31. Quyền của bên đặt cọc, bên ký cược
- Điều 32. Nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược
- Điều 33. Quyền của bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược
- Điều 34. Tài sản ký quỹ
- Điều 35. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi ký quỹ
- Điều 36. Quyền của ngân hành nơi ký quỹ
- Điều 37. Nghĩa vụ của bên ký quỹ
- Điều 38. Quyền của bên ký quỹ
- Điều 39. Nghĩa vụ của bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại
- Điều 40. Quyền của bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại
- Điều 41. Căn cứ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 42. Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 43. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 44. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh
- Điều 45. Quyền yêu cầu hoàn trả của bên bảo lãnh
- Điều 46. Quyền của bên nhận bảo lãnh
- Điều 47. Xử lý tài sản của bên bảo lãnh
- Điều 48. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh là doanh nghiệp bị phá sản, bên bảo lãnh là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố đã chết
- Điều 49. Tín chấp
- Điều 50. Tổ chức chính trị - xã hội bảo đảm bằng tín chấp
- Điều 51. Nghĩa vụ của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 52. Quyền của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 53. Nghĩa vụ của tổ chức tín dụng
- Điều 54. Quyền của tổ chức tín dụng
- Điều 55. Nghĩa vụ của bên vay vốn
- Điều 56. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 57. Xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm bị phá sản
- Điều 58. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 59. Các phương thức xử lý tài sản bảo đảm theo thoả thuận
- Điều 60. Nghĩa vụ của người xử lý tài sản trong trường hợp một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 61. Thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 62. Thời hạn xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 63. Thu giữ tài sản bảo đảm để xử lý
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm trong thời gian chờ xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 65. Xử lý tài sản bảo đảm là động sản trong trường hợp không có thoả thuận về phương thức xử lý
- Điều 66. Xử lý tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ
- Điều 67. Xử lý tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá, vận đơn, thẻ tiết kiệm
- Điều 68. Xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp không có thoả thuận về phương thức xử lý
- Điều 69. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán trong trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai
- Điều 70. Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 71. Quyền nhận lại tài sản bảo đảm