Điều 44 Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
Điều 44. Phạm vi, điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế
1. Các tổ chức tín dụng và tổ chức khác được cung ứng các dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế trong phạm vi dưới đây:
a) Đối với các ngân hàng:
- Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế;
- Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại hối và vàng trên thị trường nước ngoài;
- Tham gia các thị trường tiền tệ, thị trường phái sinh ở nước ngoài;
- Cung cấp các dịch vụ quản lý tài sản tài chính của khách hàng ở nước ngoài;
- Cung cấp các dịch vụ ngân hàng đầu tư (tư vấn tài chính, mua, bán, sát nhập, bảo lãnh, đồng tài trợ...) trên thị trường quốc tế.
b) Đối với công ty tài chính:
- Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại hối và vàng trên thị trường nước ngoài;
- Tham gia các thị trường tiền tệ, thị trường phái sinh ngoại hối ở nước ngoài;
- Cung cấp các dịch vụ quản lý tài sản tài chính của khách hàng ở nước ngoài.
c) Đối với các tổ chức khác:
Trong từng trường hợp cụ thể, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép các tổ chức khác được thực hiện một số nội dung cung ứng dịch vụ ngoại hối nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức tín dụng và tổ chức khác trên thị trường quốc tế.
Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 5. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
- Điều 6. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
- Điều 7. Chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam
- Điều 8. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài
- Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán vãng lai
- Điều 11. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ
- Điều 12. Chuyển vốn để đầu tư trực tiếp
- Điều 13. Chuyển vốn ra nước ngoài
- Điều 14. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam
- Điều 15. Chuyển vốn ra nước ngoài
- Điều 16. Thẩm quyền cho phép đầu tư ra nước ngoài
- Điều 17. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 18. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 19. Chuyển vốn, lợi nhuận về Việt Nam
- Điều 20. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 21. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
- Điều 22. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là cá nhân
- Điều 23. Mua ngoại tệ trả nợ nước ngoài
- Điều 24. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 25. Cho vay thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng
- Điều 26. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
- Điều 27. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán ở nước ngoài
- Điều 28. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán tại Việt Nam
- Điều 29. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
- Điều 30. Tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở trong nước
- Điều 31. Tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú
- Điều 32. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
- Điều 34. Sử dụng đồng Việt Nam của người cư trú là cá nhân nước ngoài
- Điều 35. Sử dụng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
- Điều 36. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
- Điều 37. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
- Điều 38. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
- Điều 39. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
- Điều 40. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng
- Điều 41. Phạm vi, điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối của các ngân hàng
- Điều 42. Cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 43. Cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức khác