Điều 24 Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
Điều 24. Đăng ký thành viên tạo lập thị trường
3. Hồ sơ đăng ký thành viên tạo lập thị trường trên thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đăng ký thành viên tạo lập thị trường theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp;
c) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Hồ sơ đăng ký thành viên tạo lập thị trường được lập thành 01 bộ gốc. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ là bản sao thì phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực. Hồ sơ này gửi đến Sở giao dịch chứng khoán theo hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên tạo lập thị trường:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký thành viên tạo lập thị trường triển khai thử nghiệm chức năng tạo lập thị trường;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký thành viên tạo lập thị trường sửa đổi, bổ sung.
6. Sau khi thành viên hoàn tất thử nghiệm chức năng yết giá phục vụ hoạt động tạo lập thị trường, Sở giao dịch chứng khoán ban hành thông báo chấp thuận nguyên tắc làm thành viên tạo lập thị trường để thành viên triển khai các công việc chuẩn bị cho hoạt động tạo lập thị trường theo yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán.
7. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn tất các công việc chuẩn bị triển khai hoạt động, Sở giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên tạo lập thị trường và công bố thông tin về thành viên mới trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
8. Sở giao dịch chứng khoán từ chối chấp thuận tư cách thành viên tạo lập thị trường trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức đăng ký thành viên không đáp ứng được các điều kiện làm thành viên tạo lập thị trường;
b) Hồ sơ đăng ký làm thành viên tạo lập thị trường có tài liệu giả mạo hoặc có thông tin sai sự thật;
c) Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc làm thành viên tạo lập thị trường, thành viên không thực hiện các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này;
d) Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thành viên không hoàn thiện các thủ tục để được chấp thuận tư cách thành viên.
Sở giao dịch chứng khoán có văn bản gửi tổ chức đăng ký làm thành viên tạo lập thị trường nêu rõ lý do từ chối và thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
9. Việc đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường, chấm dứt, hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường, các hình thức xử lý vi phạm của thành viên tạo lập thị trường và các hoạt động khác liên quan đến thành viên tạo lập thị trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- Số hiệu: 158/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 6. Đình chỉ, khôi phục hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 7. Chấm dứt tự nguyện hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 8. Chấm dứt bắt buộc hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 9. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 11. Đình chỉ, khôi phục hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 12. Chấm dứt tự nguyện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 13. Chấm dứt bắt buộc hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 14. Chứng khoán phái sinh giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh
- Điều 15. Niêm yết chứng khoán phái sinh
- Điều 16. Đầu tư chứng khoán phái sinh
- Điều 17. Tổ chức giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 18. Quyền của Sở giao dịch chứng khoán đối với hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 19. Nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán đối với hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 20. Giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 21. Các biện pháp ổn định thị trường
- Điều 22. Đăng ký thành viên giao dịch
- Điều 23. Đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt
- Điều 24. Đăng ký thành viên tạo lập thị trường
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường
- Điều 26. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 27. Tổ chức hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 28. Quyền của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 29. Nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trù chứng khoán Việt Nam đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 30. Đăng ký thành viên bù trừ
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ
- Điều 32. Nguyên tắc bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 33. Quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ
- Điều 34. Quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của nhà đầu tư
- Điều 35. Cơ chế phòng ngừa rủi ro tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 36. Phối hợp giữa Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam