Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
Điều 9. Vốn chủ sở hữu của tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản
1. Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
a) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
2. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
a) Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
3. Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
a) Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;
b) Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- Số hiệu: 158/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1221 đến số 1222
- Ngày hiệu lực: 15/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
- Điều 4. Sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 5. Đầu tư của Nhà nước để thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý khoáng sản độc hại
- Điều 7. Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản
- Điều 8. Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 9. Vốn chủ sở hữu của tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản
- Điều 10. Lập, trình phê duyệt quy hoạch khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 12. Lấy ý kiến góp ý và công bố quy hoạch khoáng sản
- Điều 13. Đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bằng vốn của tổ chức, cá nhân
- Điều 14. Điều tra, đánh giá di sản địa chất, công viên địa chất và kinh phí cho điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 15. Quyền lợi địa phương nơi có khoáng sản được khai thác
- Điều 16. Quyền lợi của người dân nơi có khoáng sản được khai thác
- Điều 17. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 18. Nội dung chính của phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
- Điều 19. Lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản trước khi trình phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 20. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
- Điều 22. Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 23. Lấy ý kiến kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 24. Trình phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 25. Lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 26. Điều kiện của hộ kinh doanh được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 27. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Thăm dò nâng cấp trữ lượng trong khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 29. Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Thay đổi phương pháp thăm dò, khối lượng thăm dò
- Điều 32. Khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 33. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia
- Điều 34. Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 35. Nội dung thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng trong báo cáo thăm dò khoáng sản
- Điều 36. Điều kiện của hộ kinh doanh được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 37. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 38. Thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 39. Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 40. Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác
- Điều 41. Sổ sách, chứng từ, tài liệu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
- Điều 42. Xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
- Điều 43. Trách nhiệm quản lý, lưu trữ và sử dụng số liệu về sản lượng khai thác khoáng sản
- Điều 44. Điều chỉnh phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Điều 45. Thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 46. Thực hiện và nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 47. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 48. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 49. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 50. Hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 51. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 52. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 53. Hồ sơ đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 56. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 57. Mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 58. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép thăm dò khoáng sản
- Điều 59. Trình tự thẩm định đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 60. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản
- Điều 61. Trình tự thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 62. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
- Điều 63. Trình tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 64. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 65. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 66. Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 67. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phối hợp thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản
- Điều 68. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
- Điều 69. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau: